Để hiđrat hóa ancol X bậc III thu được hai anken có công thức phân tử là C 5 H 10 . Hãy cho biết anken nào là sản phẩm chính?
A. pent-2-en
B. 3-metylbut-1-en
C. 2-metylbut-2-en
D. 2-metylbut-1-en
Đề hiđrat hóa ancol X bậc III thu được hai anken có công thức phân tử là C5H10. Hãy cho biết anken nào là sản phẩm chính?
A. pent-2-en
B. 3-metylbut-1-en
C. 2-metylbut-2-en
D. 2-metylbut-1-en
Đáp án : C
X là ancol bậc 3 => Anken phải chứa C bậc 3
Ancol :
CH3-C(OH)(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH2-CH3(sp phụ) + CH3-C(CH3)=CH-CH3 (sp chính)
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. propilen và isobutilen
B. propen và but-1-en
C. etilen và propilen
D. propen và but-2-en
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì 2 anken tạo ra 4 ancol mỗi anken tạo ra 2 ancol không trùng nhau và không có ancol bậc III isobutilen bị loại
Cặp : Propen (CH2=CH-CH3) và But1-en (CH2=CH-CH2-CH3)
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. propilen và isobutilen.
B. propen và but-1-en.
C. etilen và propilen.
D. propen và but-2-en.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì 2 anken tạo ra 4 ancol => mỗi anken tạo ra 2 ancol không trùng nhau và không có ancol bậc III => isobutilen bị loại
=> Cặp : Propen (CH2=CH-CH3) và But1-en (CH2=CH-CH2-CH3)
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. etilen và propilen.
B. propilen và but-1-en.
C. propilen và but-2-en.
D. propilen và isobutilen.
Đáp án B
Đáp án A chỉ thu được 3 ancol ⇒ Loại.
Đáp án B thu được 4 ancol ⇒ Chọn.
Đáp án C thu được 3 ancol ⇒ Loại.
Đáp án D thu được 4 ancol trong đó có 1 ancol bậc III ⇒ Loại.
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. etilen và propilen.
B. propilen và but-1-en.
C. propilen và but-2-en.
D. propilen và isobutilen.
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. etilen và propilen.
B. propilen và but-1-en.
C. propilen và but-2-en.
D. propilen và isobutilen.
Đáp án B
Đáp án A chỉ thu được 3 ancol ⇒ Loại.
Đáp án B thu được 4 ancol ⇒ Chọn.
Đáp án C thu được 3 ancol ⇒ Loại.
Đáp án D thu được 4 ancol trong đó có 1 ancol bậc III ⇒ Loại.
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. propilen và isobutilen.
B. propen và but-1-en.
C. etilen và propilen.
D. propen và but-2-en.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì 2 anken tạo ra 4 ancol => mỗi anken tạo ra 2 ancol không trùng nhau và không có ancol bậc III => isobutilen bị loại
=>Cặp : Propen (CH2=CH-CH3) và But1-en (CH2=CH-CH2-CH3)
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là:
A. sec-butyl fomat.
B. tert-butyl fomat.
C. etyl propionat
D. isopropyl axetat.
Đáp án là A.
Đềhiđrat ancol Y thu được hỗn hợp 3 ancol nên Y phải cỏ từ 4 C trở nên mà X = C5H10O2 nên Y = C4H9OH
→ Y = CH3CH(OH)CH2CH3 (3 anken là CH2=CHCH2CH3; (cis-trans) CH3CH=CHCH3)
→ X là sec-butyl fomat.
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là:
A. sec-butyl fomat.
B. tert-butyl fomat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
Đáp án là A.
Đềhiđrat ancol Y thu được hỗn hợp 3 ancol nên Y phải cỏ từ 4 C trở nên mà X = C5H10O2 nên Y = C4H9OH
→ Y = CH3CH(OH)CH2CH3 (3 anken là CH2=CHCH2CH3; (cis-trans) CH3CH=CHCH3)
→ X là sec-butyl fomat.