Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
A. XXY
B. XY
C. XO
D. XX
Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
A. XXY
B. XY
C. XO
D. XX
Nhóm sinh vật nào sau đây có cặp NST XX ở giới đực va XY ở giới cái
A. Ruồi giấm, gà, cá
B. Lớp chim, ếch, bò sát
C. Người, tinh tinh
D. Động vật có vú
Câu 25: Ở cá thể ruồi giấm, bộ NST trong tế bào 2n là 6A + XX, ở cá thể đực là 6A + XY. Viết sơ đồ tạo giới tính ở đời con của ruồi giấm.
Tham khảo:
Viết sơ đồ tạo giới tính ở đời con của ruồi giấm.
P.6A+XX × 6A+XY
G.3A+X 3A+X,3A+Y
F1:6A+XX( con cái):6A+XY(con đực)
Ở nhóm sinh vật nào dưới đây con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY?
Ruồi giấm, người.
Cây gai, cây me chua.
Bò, lợn.
Chim, bướm.
Trong tế bào 2n ở ruồi giấm, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A.ở ruồi cái và ruồi đực đều có cặp không tương đồng XY.
B.ở ruồi cái và ruồi đực đều có cặp tương đồng XX.
C.XX ở ruồi cái và XY ở ruồi đực.
D.XX ở ruồi đực và XY ở ruồi cái.
Ruồi giấm 2n=8
Cặp NST giới tính: Đực - XY, cái XX
=> C
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY,
con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục
đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY, con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Ở ruồi giấm cặp NST số 1 và số 3 mỗi cặp chứa 1 cặp gen dị hợp cặp NST số 2 chứa 2 cặp gen dị hợp cặp số 4 là cặp NST giới tính. a) viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái. b) khi giảm phân bình thường không có hiện tượng trao đổi đoạn có thể tạo ra bao nhiêu loại giao từ viết kí hiệu của các loại giao tử đó
a) Kí hiệu bộ NST ruồi giấm cái
\(Aa\dfrac{Bd}{bD}EeXX\) hoặc \(Aa\dfrac{BD}{bd}EeXX\)
b) Kiểu gen \(Aa\dfrac{Bd}{bD}EeXX\)tạo ra 8 loại giao tử
\(ABdEX\text{ };\text{ }ABdeX\text{ };\text{ }AbDEX\text{ };\text{ }AbDeX\text{ };\text{ }aBdEX\text{ };\text{ }aBdeX\text{ };\text{ }abDEX\text{ };\text{ }abDeX\)Kiểu gen \(Aa\dfrac{BD}{bd}EeXX\) tạo ra 8loại giao tử
\(ABDEX\text{ };\text{ }ABDeX\text{ };\text{ }AbdEX\text{ };\text{ }AbdeX\text{ };\text{ }aBDEX\text{ };\text{ }aBDeX\text{ };\text{ }abdEX\text{ };\text{ }abdeX\)
Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen đồng hợp trội. Những con ruồi có kiểu gen dị hợp có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình thường. Khi giao phối giữa ruồi cái cánh có mấu nhỏ với ruồi đực có cánh bình thường thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:
A. 1/9
B. 1/3
C. 3/7
D. 3/8
Quy ước gen: BB gây chết ở cái; B: gây chết ở đực
Bb: cánh có mấu nhỏ
b: bình thường
P: XBXb × XbY → F1: XBXb: XbXb: XbY (XBY chết)
Cho F1 tạp giao: (XBXb: XbXb)× XbY↔ (XB :3Xb) × ( Xb : Y) → 3/7 ruồi đực.
Đáp án cần chọn là: C