Thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định vị trí của vật.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách vật 18 cm. Xác định ảnh, vẽ ảnh.
– Với d 1 = 12cm: ảnh ảo là : d 1 ’ = -30cm
- Với d 2 = -30cm: vật ảo là d 2 ’ = 12cm (không xét).
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A'B' cách vật 60 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính 15cm. Vị trí của ảnh A'B' là:
A. Cách thấu kính 40cm, cùng một phía với vật so với thấu kính
B. Cách thấu kính 60cm, cùng một phía với vật so với thấu kính
C. Cách thấu kính 40cm, khác phía với vật so với thấu kính
D. Cách thấu kính 60cm, khác phía với vật so với thấu kính
Đáp án: B
Vì d < f nên ảnh này là ảnh ảo, nằm cùng phía với vật so với thấu kính
Áp dụng công thức thấu kính hội tụ với ảnh ảo
=> d = 60 cm
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ cách vật 60 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.
Trường hợp ảnh thật ( d ' > 0 ) : d + d ' = 60 ⇒ d ' = 60 - d .
Khi đó: 1 f = 1 d + 1 d ' = 1 d + 1 60 - d = 60 60 d - d 2 ⇒ d 2 - 60 d + 900 = 0
ð d = 30 (cm); d ' = 60 – 30 = 30 (cm).
Trường hợp ảnh ảo ( d ' < 0 ) : d ' - d = - d ' - d = 60 ⇒ d ' = - 60 - d .
Khi đó: 1 f = 1 d + 1 d ' = 1 d + 1 - 60 - d = 60 60 d + d 2 ⇒ d 2 + 60 d - 900 = 0
ð d = 12,43 cm hoặc d = 72,43 cm (loại vì để có ảnh ảo thì d < f)
ð d ' = - 60 - d = - 72,43 cm.
Câu 1: đặt vật ab vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu điểm f = 30 cm thì thấy ảnh a'b' của AB là ảnh thật và cao bằng vật. hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính Câu 2: đặt vật ab vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 28 cm thì thấy ảnh là ảnh thật và cao bằng nửa vật. hãy xác định tiêu cự của thấu kính
cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm vật sáng AB=2cm đặt vuông góc với trục chính A trên trục chính và thấu kính 12cm a. Xác định vị trí, tính chất ,chiều cao của ảnh AB bởi thấu kính, vẽ hình b.xác định khoản cách giữa vật AB và hình ảnh A'B'
(đề bài), ...và cách thấu kính 12cm à (hình anh tự vẽ )
\(=>d< f\left(12cm< 20cm\right)\)=>ảnh tạo bới vật AB qua thấu kính hội tụ là ảnh ảo , lớn hơn vật và cùng chiều vật
\(=>\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}=>\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{d'}=>d'=30cm\)
=>ảnh cách tk 30cm
\(=>\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}=>\dfrac{2}{h'}=\dfrac{12}{30}=>h'=5cm\)
=>ảnh A'B' cao 5cm
\(=>\)khoảng cách giữa ảnh với vật d+d'=42cm
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ cách vật 60 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh
Vật AB đặt vuông góc với trục chính (A trên trục chính) của một thấu kính, cách thấu kính 18 cm, thấu kính có tiêu cự 12 cm. Quan sát qua thấu kính thấy ảnh A'B' trên màn rõ nét.
a. Thấu kính sử dụng loại gì
b. Xác định vị trí ảnh và tính chiều cao của ảnh A'B'. Biết chiều cao cảu AB = 5 mm
a) Do hứng được ảnh trên màn nên thấu kính đã sử dụng là thấu kính hội tụ.
b)
Đổi : \(AB=h=5\left(mm\right)=0,5\left(cm\right)\)
Xét \(\Delta OAB\sim\Delta OA'B'\) : \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\) (*)
Xét \(\Delta F'OI\sim\Delta F'A'B'\) : \(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{F'A'}\).
Mà \(OI=AB\) và \(F'A'=OA'-OF'\) nên \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\).
Từ đó, suy ra : \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\Leftrightarrow\dfrac{18}{d'}=\dfrac{12}{d'-12}\Leftrightarrow d'=36\left(cm\right)\)
Thay lại vào (*) ta được : \(\dfrac{18}{36}=\dfrac{0,5}{h'}\Leftrightarrow h'=1\left(cm\right)\)
Vậy : Ảnh ở vị trí cách thấu kính 36cm và cao 1cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Đặt vật phẳng, nhỏ AB cao 2cm vuông góc với trục chính, trước thấu kính, cách thấu kính 10cm. Xác định vị trí, tính chất của ảnh A'B'