Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về kính này ?
A. Kính hội tụ có f > O C v
B. Kính hội tụ có f < O C c
C. Kính phân kì có |f| > O C v
D. Kính phân kì có |f| < O C c
Xét một mắt cận được mô tả ở hình vẽ. Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về tiêu cự f của kính này?
A. Kính hội tụ có f > OCv.
B. Kính hội tụ có f < OCC
C. Kính phân kì có |f| > OCV
D. Kính phân kì có |f| < OCC
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm.
a) Mắt người này bị tật gì?
b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? (kính đeo sát mắt).
c) Điểm Cc cách mắt 10cm, khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? (kính sát mắt).
Mắt của một người có điểm cực viễn C v cách mắt 50cm.
a) Mắt người này bị tật gì?
b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? (Biết kính đeo sát mắt)
c) Điểm C c cách mắt 10cm. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
a) Điểm cực viễn của mắt người này cách mắt một khoảng hữu hạn nên mắt người này bị cận thị.
b) Độ tụ của kính phải đeo.
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì: Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cực của kính phải đeo là
c) Điểm gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy:
Điểm A gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Một người đeo sát mắt một thấu kính có tụ số - 1 dp thì nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm.
a) Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính.
b) Tụ số đúng của kính mà người này phải đeo sát mắt là bao nhiêu và khi đeo kính đúng tụ số thì người này nhìn rõ được vật đặt gần nhất cách mắt bao nhiêu?
a) f = 1 D = - 1 m = - 100 c m . Khi đeo kính:
Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C do đó: d = O C C K = 12 , 5 c m ;
d ' = d f d - f = - 11 , 1 c m = - O C C ⇒ O C C = 11 , 1 c m .
Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V do đó: d = O C C V = 50 c m ;
d ' = d f d - f = - 33 , 3 c m = - O C V ⇒ O C V = 33 , 3 c m .
Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 11,1 cm đến 33,3 cm.
b) Tiêu cự: f = - O C V = - 33 , 3 c m = - 0 , 333 m ; đ ộ t ụ : D = 1 f = - 3 d p .
d ' = - O C C = - 11 , 1 c m ; d = d ' f d ' - f = 16 , 65 c m = O C C K
Vật khi đeo kính đúng số thì người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 16,65 cm.
Mắt có giới hạn nhìn rõ từ 15 cm đến 100 cm.
a) Dùng kính cận có độ tụ bao nhiêu để khi đeo sát mắt có thể nhìn rõ một vật rất xa ?
b) Khi đeo kính trên sát mắt, có thể nhìn rõ các vật trong khoảng nào ?
c) Hãy cho một lời khuyên về cách sử dụng kính này (lúc nào thì nên đeo, lúc nào thì không đeo)
.
a) Tiêu điểm ảnh F' của kính cận phải trùng điểm cực viễn :
\(OF'=OC_v=100cm\). Vậy \(f=-100cm\Rightarrow D=\frac{1}{f}=-1dp\)
b) Khi đeo kính thì nhìn xa đến vô cùng,vậy \(d_v=\infty\)
Vị trí gần nhất, có thể nhìn rõ cho ảnh qua kính cận ở điểm cực cận của mắt. Vậy
\(d'_c=-15cm;f=-100cm\Rightarrow d_c=\frac{-15\left(-100\right)}{-15+100}\)\(=\frac{1500}{85}=\frac{300}{17}=17,65cm\)
Vậy \(17,65\le d\le\infty\)
c) Trong 15 cm thì không nhìn rõ.
Quan sát vật trong khoảng: \(15cm<\)\(d<17,65cm\) thì phải bỏ kính ra.
Quan sát các vật trong khoảng: \(17,65cm\le d\le100cm\) thì có thể đeo kính hay không, đều nhìn rõ vật. Quan sát các vật xa hơn 100 cm thì phải đeo kính.
Một người mắt có tật, phải đeo kính có độ tụ -2 điôp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không cần điều tiết và đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm. Coi kính đeo sát mắt.
a) Người này mắt bị tật gì?
b) Xác định phạm vi nhìn rõ của mắt người này khi không dùng kính.
a) Vì phải đeo kính có độ tụ âm nên mắt người này bị cận thị
Vậy phạm vi nhìn rõ của mắt người này là từ 16,67 cm đến 50 cm.
Một người cận thị chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10 cm đến 50 cm.
a) Hỏi người này phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ bằng bao nhiêu để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực và khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng bao nhiêu ?
b) Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -1 dp thì sẽ nhìn rõ được các vật nằm trong khoảng nào trước mắt.
a) Tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo:
f = - O C V = - 50 c n = - 0 , 5 m ⇒ D = 1 f = - 2 d p .
Khi đeo kính: d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f d ' C - f = 12 , 5 c m
Vậy, khi đeo kính người này nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt một khoảng 12,5 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 100 c m ;
d ' C = - O C C = - 10 c m ⇒ d C = d ' C f 1 d ' C - f 1 = 11 c m ; d ' V = - O C V = - 50 c m ⇒ d V = d ' V f 1 d ' V - f 1 = 100 c m
Vậy, khi đeo kính có độ tụ -1 dp, người này nhìn rõ các vật cách mắt từ 11 cm đến 100 cm.
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2,5 dp mới nhìn rõ các vật nằm cách mắt từ 25 cm đến vô cực.
a) Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
b) Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2 dp thì sẽ nhìn rõ được các vật nằm trong khoảng nào trước mắt.
Ta có: f = 1 D = - 0 , 4 m = - 40 c m .
a) Khi đeo kính nếu đặt vật tại C C K (điểm cực cận khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại C C (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại C V K (điểm cực viễn khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó:
d C = O C C K = 25 c m ⇒ d C ' = d C f d C - f = - 15 , 4 c m = - O C C ⇒ O C C = 15 , 4 c m ;
d V = O C V K = ∞ ⇒ d V ' = f = - 40 c m = - O C V ⇒ O C V = 40 c m .
Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4 cm đến 40 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 0 , 5 m = - 50 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 15 , 4 c m
⇒ d C 1 = d C 1 ' f 1 d C 1 ' - f 1 = 22 , 25 c m = O C C K 1 ; d ' V 1 = - O C V = - 40 c m ⇒ d V 1 = d V 1 ' f 1 d V 1 ' - f 1 = 200 c m
Vậy: khi đeo kính có độ tụ - 2 dp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25 cm đến 200 cm (đây là trường hợp bị cận thị mà đeo kính chưa đúng số).
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2,5 điôp mới nhìn rõ các vật nằm cách mắt từ 25cm đến vô cực.
a) Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
b) Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2 điôp thì sẽ nhìn rõ được các vật nằm trong khoảng nào trước mắt.
a) Giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính:
Khi đeo kính nếu đặt vật tại CCK (điểm cực cận khi đeo kính), qua kính sẽ cho ảnh ảo của vật tại CC (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại CVK (điểm cực viễn khi đeo kính), qua kính sẽ cho ảnh ảo của vật tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó:
Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4cm đến 40cm.
b) Ta có tiêu cự của kính đeo:
Khi ngắm chừng một vật qua kính này ở cực cận thì
Vậy khi đeo kính có độ tụ -2 điôp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25cm đến 200cm.