Đâu là hành vi vi phạm quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Nhắn tin cho người khác.
B. Gọi điện cho người khác.
C. Đọc giúp thư cho người khác.
D. Đặt máy nghe trộm điện thoại của người khác.
Đâu là hành vi vi phạm quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
A. Nhắn tin cho người khác
B. Gọi điện cho người khác
C. Đọc giúp thư cho người khác
D. Đặt máy nghe trộm điện thoại của người khác
Đánh dấu x vào các cột tương ứng với các hành vi vi phạm pháp luật dưới đây:
Stt |
Hành vi |
Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân(1) |
Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe(2) |
Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm(3) |
Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân(4) |
Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín(5) |
1 |
Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác |
|
||||
2 |
Đánh người gây thương tích |
|
||||
3 |
Công an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy |
|
||||
4 |
Đi xe máy gây tai nạn cho người khác |
|
||||
5 |
Giam giữ người quá thời hạn quy định |
|
||||
6 |
Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người |
|
||||
7 |
Tự ý bóc thư của người khác |
|
||||
8 |
Nghe trộm điện thoại của người khác |
|
||||
9 |
Tự tiện khám chỗ ở của công dân |
|
Stt |
Hành vi |
Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân(1) |
Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe(2) |
Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm(3) |
Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân(4) |
Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín(5) |
1 |
Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác |
x |
||||
2 |
Đánh người gây thương tích |
x |
||||
3 |
Công an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy |
x |
||||
4 |
Đi xe máy gây tai nạn cho người khác |
x |
||||
5 |
Giam giữ người quá thời hạn quy định |
x |
||||
6 |
Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người |
x |
||||
7 |
Tự ý bóc thư của người khác |
x |
||||
8 |
Nghe trộm điện thoại của người khác |
x |
||||
9 |
Tự tiện khám chỗ ở của công dân |
x |
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không
được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa
là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá
nhân.
Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại
quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không
được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa
là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá
nhân.
Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại
quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không
được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa
là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá
nhân.
Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại
quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, người nào vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc
A. Kỉ luật
B. Cảnh cáo
C. Truy cứu trách nhiệm dân sự
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, người nào vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Đáp án cần chọn là: D
Theo em, mỗi công dân cần phải làm gì để bảo vệ quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tin, điện thoại, điện tín của mình và của người khác?
- Có ý thức tôn trọng bí mật, an toàn, thư tín, điện thoại, điện tín.
- Không được xâm phạm, chiếm đoạt thư tín, điện thoại, điện tín.
- Phê phán, ngăn chặn, tố cáo những hành vi xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín.
ko có j nhé !!
hành vi vi phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác
+ đọc thư của người khác khi chưa có sự đồng ý của người đó
+ Nghe trộm điện thoại
+ Chiếm đoạt thư tín, điện tín của người khác
VD:Đọc trộm thư từ,tin nhắn của người khác.
Sử dụng ddienj thoại người khác khi chưa đc phép
Nghe trộm điện thoại người khác
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn
B. Nói xấu bạn trên facebook.
C. Tự ý vào nhà người khác.
D. Đe dọa đánh người.
Chọn đáp án A
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy tự ý mở điện thoại của bạn đã vi phạm quyền này.
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn.
B. Nói xấu bạn trên facebook.
C. Tự ý vào nhà người khác.
D. Đe dọa đánh người.
Chọn đáp án A
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy tự ý mở điện thoại của bạn đã vi phạm quyền này.