Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 2000C là 1,965.10-8 cm biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử R có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. R là nguyên tố
A. Mg
B. Cu
C. Al
D. Fe
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 2000C là 1,965.10-8 cm biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử R có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. R là nguyên tố
A. Mg
B. Cu
C. Al
D. Fe
Đáp án D
Áp dụng công thức
ta có:
R là Ca.
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 25 độ C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Mong mọi ng giúp e
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 250C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng
của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh
thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Thể tích của nguyên tố R: \(V_1=\dfrac{M}{d}\)
Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74%
=> Thể tích của tất cả nguyên tử là:\(V_2=V_1.0,74\)
Thể tích của từng nguyên tử là: \(V_3=\dfrac{V_2}{6,023.10^{23}}\)
Mặt khác: \(V_3=\dfrac{4}{3}.pi.R^3=3,178.10^{-23}cm^3\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{3,178.10^{-23}.6,023.10^{23}.1,55}{0,74}=40\)
=> R là Ca
Ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,85 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu và khối lượng nguyên tử Fe là 55,85 đvC thì bán kính gần đúng của một nguyên tử Fe ở nhiệt độ này là
A. 1,089 Ao
B. 0,53 Ao
C. 1,28 Ao
D. 1,37 Ao
Đáp án C
Giả sử trong 1 mol Fe.
Thể tích thực của Fe là:
Thể tích 1 nguyên tử Fe là:
Ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,85 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu và khối lượng nguyên tử Fe là 55,85 đvC thì bán kính gần đúng của một nguyên tử Fe ở nhiệt độ này là
A. 1,089 Ao
B. 0,53 Ao
C. 1,28 Ao
D. 1,37 Ao
Ở nhiệt độ 20 o C , khối lượng riêng của kim loại X bằng 10 , 48 g / c m 3 và bán kính nguyên tử X là 1 , 446 . 10 - 8 c m . Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu và có độ rỗng là 26%. Biết số Avogađro N A = 6 , 022 . 10 23 . Kim loại X là
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Cr.
Nguyên tử Fe ở 20 0 C có khối lượng riêng là 7 , 87 g / c m 3 , với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là
A. 1 , 28 A o
B. 0 , 28 A o
C. 12 , 8 A o
D. 128 A o
Chọn A
Thể tích của 1 mol Fe là: 55 , 847 : 7 , 87 = 7 , 096 c m 3
Thể tích của một nguyên tử Fe là:
Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là:
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là rỗng. Bán kính nguyên tử canxi theo tính toán là:
A. 0,185nm
B. 0,196nm
C. 0,168nm
D. 0,155nm
Ở 20oC , bán kính nguyên tử vàng là 0,145 nm, nguyên tử khối là 196,97. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử vàng là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của vàng ở 20oC là
A. 19,20 g/cm3. B. 34,16 g/cm3. C. 20,01 g/cm3. D. 17,8 g/cm3