Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 14: The exquisite antique bottle was carved _____ marble.
A. by
B. from
C. at
D. about
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 9: Charles was wearing _______ at the party.
A. a tie yellow silk funny
B. very funny wide yellow silk tie
C. a yellow silk funny tie
D. a funny wide yellow silk tie
Đáp án D
Giải thích:
Trật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới - Shape hình dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng.
Đối chiếu các từ đã cho ta sắp xếp được:
Funny (ngộ nghĩnh) - opinion
Wide (rộng) - size
Yellow (vàng) - color
Silk (lụa) - material
Dịch nghĩa: Charles đeo một chiếc cà vạt rất ngộ nghĩnh, to, màu vàng bằng lụa đến bữa tiệc.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: _______ in astronomy, the discovery of Uranus was by accident.
A. Alike many finds
B. It was like many finds
C. Many alike finds
D. Like many
Đáp án D
Giải thích:
Like something: giống như cái gì
Alike: (adj) giống nhau, alike không đứng trước danh từ
Dịch nghĩa: Giống như những phát hiện khác trong thiên văn học, việc phát hiện ra Uranus là một sự tinh cờ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: That Marie was able to retire at the age of 50 __________.
A. so successful her business was
B. so successful was her business
C. her business was successful
D. so was her successful business
Đáp án B
Giải thích: Đảo ngữ nhấn mạnh dùng với so: So adj to be S HOẶC So adv V S
Dịch nghĩa: Việc kinh doanh của Marie thành công đến nỗi mà cô ấy có thể về hưu ở tuổi 50.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question. Any pupil caught ____ was made to stand at the front of the class.
A. misbehave
B. misbehaved
C. misbehaviour
D. misbehaving
Đáp án D
Dịch: Bất kỳ học sinh nào bị bắt nhầm đều được thực hiện để đứng trước lớp.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I love that _______ antique car that always parked at the end of the street.
A. big really old green
B. really old big green
C. really big green old
D. really big old green
Chọn D
“really” là trạng từ, đứng trước tính từ
Vị trí của tính từ:
Size (big) + Age (old) + Color (green)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
.......... at by everyone, he was disappointed.
A. Laughed
B. Laugh
C. Laughing
D. In laugh
Đáp án : A
Giản lược mệnh đề khi cùng chủ ngữ
Laughed at by everyone, he was disappointed. = (Because) he was laughed at by everyone, he was disappointed. = Bị mọi người cười, anh ấy đã rất thất vọng.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12: 500 years ago, the average human ______ was about 40 years.
A. lifespan
B. lifetime
C. life cycle
D. life length
Đáp án A
Giải thích:
A. lifespan: tuổi đời trung bình
B. lifetime: suốt đời
C. life cycle: vòng đời
D. life length: chiều dài cuộc đời (ít dùng)
Dịch nghĩa: 500 năm trước, tuổi đời trung bình của một người là khoảng 40.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 14: The winner of the contest was given a(n) ________ for her excellent performance.
A. bonus
B. reward
C. fine
D. award
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. bonus /’bounəs/ (n): tiền thưởng (trong công việc, làm ăn)
B. reward /ri'wɔ:d/(n): tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm...)
C. fine /fain/(n): tiền phạt
D. award /ə'wɔ:d/(n): phần thưởng, tặng thường (do quan tòa, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định ban cho]
Tạm dịch: Người chiến thắng của cuộc thi được nhận một phần thưởng cho màn trình diễn xuất sắc của mình.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: Garderners transplant bushes and flowers by moving them from one place to _______.
A. other
B. others
C. another
D. each other
Đáp án C
Giải thích:
other luôn đi kèm một danh từ phía sau, mang nghĩa là “cái khác”
others = other + danh từ số nhiều: những cái khác
another: một cái khác (có thể đi kèm danh từ hay không cũng được)
each other: lẫn nhau
Vì đằng sau không có danh từ nên ta không thể dùng other. Về nghĩa, ta chỉ có thể chuyển từ một chỗ đến một chỗ khác, không thể chuyển từ một chỗ đến “lẫn nhau” hay chuyển từ một chỗ đến “những chỗ khác” được.
Dịch nghĩa. Những người làm vườn cấy ghép cây bụi với hoa bằng cách chuyển chúng từ chỗ này đến chỗ khác.