Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My brother asked me _____ of the football match.'
A. what do you think
B. what I think
C. what did I think
D. what I thought
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary asked me whether I .................. the football match on TV the day before.
A. would watch.
B. had watched
C. have watched
D. Watch
Đáp án : B
Câu gián tiếp, thời của động từ “asked” là quá khứ, các hành động đều xảy ra trong quá khứ nên động từ cần điền phải được chia ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động nào đó)
Mary asked me whether I had watched the football match on TV the day before. = Mary hỏi xem liệu tôi đã xem trận bóng trên TV tối hôm trước chưa. (hành động xem trận bóng xảy ra trước khi Mary hỏi)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
Mary asked me whether I ________ the football match on TV the day before.
A. would watch
B. had watched
C. have watched
D. watched
Đáp án là B.
Câu tường thuật (reported speech), động từ tường thuật trong quá khứ „asked‟, mệnh đề được tường thuật lùi 1 bậc vào quá khứ. => thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
"I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do”
-“ You your roommate”
A. need have called
B. could have called
C.would have called
D. must have called
Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )
” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.
“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )
Cách dùng các từ còn lại:
Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.
Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you ________ in my position, what would you do?
A. was
B. are
C. would be
D. were
Chọn D.
Đáp án D.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (Quá khứ), S + would/ could + V(nguyên thể).
Dịch: Nếu bạn ở địa vị của tôi thì bạn sẽ làm thế nào?
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A: Do you think the match will be on TV later?
B:__________
A. I can’t agree with you. It’s so dull.
B. Yes, I’m a big fan of soap operas.
C. Yes, of course. It’s being shown live on BBC1.
D. No, I don’t mind watching it.
Chọn C Câu đề bài: "Bạn có nghĩ rằng trận đấu sẽ được chiếu muộn trên TV hay không?”
Đáp án C: Có chứ, dĩ nhiên rồi. Trận đấu được tường thuật trực tiếp trên kênh BBC1.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi không thể đồng ý với bạn được. Nó thật sự đần độn mà.
B. Có chứ, tôi là người hâm mộ bự của phim truyền hình dài tập đó.
D. Không đâu, tôi không định xem nó.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter: “I can’t decide what color I want for my bedroom. What do you think?” Jane: “You should choose .................. color you want. You’re the one who will have to live with it.”
A. whichever that
B. whatever
C. however
D. that what
Câu đề bài
Peter: “Tôi không thể quyết định chọn màu gì cho phòng ngủ của mình. Bạn nghĩ sao về việc này? ”
Jane: “Bạn nên chọn bất cứ màu nào mà bạn thích. Bạn là người sẽ gắn bó với nó mà.”
Đáp án B. whatever: bất cứ cái gì;
However: bất cứ cách nào.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The interviewer asked me what experience _______for the job.
A. do you get
B. did I get
C. I got
D. you got
C
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
=> Đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The interviewer asked me what experience _____ for the job.
A. do you get
B. did I get
C. I got
D. you got
Đáp án C
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.
A. Because
B. Whatever
C. If
D. When
Đáp án B
Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.