Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary was surprised when her guests_________ late for the party.
A. came up
B. turned up
C. looked up
D. put up
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Lucia was surprised when her guests ____ late for the party
A. came up
B. turned
C. looked up
D. put up
Đáp án B
Câu đề bài: Lucia bất ngờ khi các vị khách của cô ấy____________muộn bữa tiệc.
Đáp án B – turn up (phr.v) xuất hiện
Các đáp án khác
A – come up = happen (v) xảy ra
C – look up - tra cứu (từ điển….)
D – put up – đặt/ để lên/ xây dựng (nhà..)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
William was 19 years old when he was ______ up for war.
A called
B. made
C. put
D. brought
Chọn A.
Đáp án là A.
(to) be called up: gọi đi nhập ngũ
Các đáp án còn lại:
B. (to) be made up for: được bồi thường
C. (to) be put up: tảng giá
D. (to) be brought up: được nuôi lớn
Dịch: William 19 tuổi khi mà ông ấy được gọi đi nhập ngũ cho chiến tranh.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hoa was late _________ her car was broken down.
A. because of
B. due to
C. because
D. owing to
Đáp án C.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hoa đến muộn vì xe cô ấy bị hỏng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother told me to ______ for an electrician when her fan was out of order.
A. turn
B. rent
C. send
D. write
Đáp án C
Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I came, the salesperson was ______ to the customers how to use a new kind of washing machines.
A. demonstrating
B. proving
C. exposing
D. teaching
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) demonstrate (to somebody) how, what, etc…: giải thích cho ai về cái gì
(to) prove something to somebody: chứng minh cái gì là đúng
(to) expose something to somebody: phơi bày, vạch trần
(to) teach somebody how, what, etc…: chỉ cho ai cái gì
Tạm dịch: Khi tôi đến, nhân viên bán hàng đang trình bày cho khách hàng cách sử dụng một loại máy giặt mới.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When I came, the salesperson was ________ to the customers how to use a new kind of washing machines
A. demonstrating
B. proving
C. exposing
D. teaching
Đáp án A
Demonstrate: minh họa
Prove: chứng minh
Expose = show something hidden: phơi bày
Teach: giảng dạy
Câu này dịch như sau: Khi tôi đến nơi nhân viên bán hàng đang minh họa cho khách hàng thấy cách sử dụng một loại máy giặt mới
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Mary ______ with her dolls when she was younger.
A. used to play
B. is used to playing
C. used to playing
D. is used to play
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He would not have been late for school if he _________ up early.
A. has got
B. got
C. had got
D. gets