Cho sắt tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 loãng, nóng thu được khí N 2 . Sau khi đã cân bằng số phân tử H N O 3 bị khử và số nguyên tử Fe bị oxi hóa là
A. 10 và 6
B. 6 và 10
C. 10 và 3
D. 3 và 10
Cho nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, nóng thu được khí N 2 O . Sau khi đã cân bằng, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử H N O 3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là
A. 8 và 30
B. 8 và 3
C. 8 và 15
D. 8 và 6
1. Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,18 : 0,18 (mol)
\(yCO+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yCO_2\uparrow\)
1 : x (mol)
\(\dfrac{0,18}{x}\) 0,18 (mol)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{13,92}{\dfrac{0,18}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{64}{3}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{\dfrac{64}{3}}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,18 <------------------------ 0,18
\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4
CTHH Fe3O4
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al 2 O 3 và một oxit sắt. Cho H 2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H 2 O . Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H 2 SO 4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH 3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam.
B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam.
D. Fe2O3; 1,60 gam.
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam.
B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam.
D. Fe2O3; 1,60 gam.
Chọn đáp án A
Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O ⇒ nO = nH2SO4 = 0,17 mol.
H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) ⇒ nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,06 mol.
||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 ⇒ nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol
⇒ nFe = 0,045 mol ⇒ nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.
⇒ nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo ⇒ Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4
⇒ moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) ⇒ chọn A.
Khử a(gam) một oxit Sắt bằng CO nóng dư,đến hoàn toàn thu được Fe và khí A.Hòa tan lượng Fe trên trong dung dịch H2 SO4 loãng dư lấy thoát ra 1,68 lít H2(ở đktc).Hấp thụ hoàn toàn bộ khí A bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa trắng.Hãy xác định CTHH của oxit sắt và tính a?
hkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhk
hoà tan hoàn toàn 1,12g bột sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được Vlít khí H2(đktc)
a:tính V
b:nếu hoà tan cũng 1,12g sắt trên bằng H2SO4 đặc,nóng,dư thì thu được V1 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất . Tính V1
`a)`
`Fe + H_2 SO_[4(l)] -> FeSO_4 + H_2↑`
`0,02` `0,02` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 1,12 ] / 56 = 0,02 (mol)`
`=> V_[H_2] = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l)`
_______________________________________________
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2 (SO_4)_3 + 6H_2 O + 3SO_2↑`
`0,02` `0,03` `(mol)`
`=> V_[SO_2] = 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)`
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,02 0,02
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b) \(PTHH:2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,02 0,03
=> \(V_{SO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn m gam CuO trong 98g dung dịch H2so4 loãng có nồng độ C1% Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm một lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta lấy lá sắt ra rửa sạch, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 1,6g. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng m của CuO ban đầu.
c) Tính nồng độ C1% của dd h2so4 loãng đã dùng
d) Tính nồng đồ phần trăm của muối thu được trong dd sau khi đã lấy lá sắt ra.
refer
a)CuO+H2SO4→CuSO4+H2OCuO+H2SO4→CuSO4+H2O
CuSO4+Fe→FeSO4+CuCuSO4+Fe→FeSO4+Cu
b)
Khối lượng lá sắt tăng lên chính là khối lượng sắt bị hòa tan ( trừ đi) và khối lượng Đồng bám vào( tăng lên)
nCuO=1,664−56=0,2 molnCuO=1,664−56=0,2 mol
mCuO=0,2.80=16gmCuO=0,2.80=16g
c) Theo PTHH ta có:
→nH2SO4=0,2 mol→nH2SO4=0,2 mol
mH2SO4=0,2.98=19,6gmH2SO4=0,2.98=19,6g
C%=mH2SO4mdd=19,698.100=20%C%=mH2SO4mdd=19,698.100=20%
d) theo PTHH ta có:
nFeSO4=nCu=0,2 molnFeSO4=nCu=0,2 mol
BTKL:mCuO+mddH2SO4+mFePU−mCu=16+98+0,2.56−0,2.64=112,4gBTKL:mCuO+mddH2SO4+mFePU−mCu=16+98+0,2.56−0,2.64=112,4g
C%FeSO4=0,2.152112,4.100=27,04%
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt dư trong khí clo
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi)
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư)
(4) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4(loãng, dư)
(6) Nung hỗn hợp Fe và I2 trong bình kín
Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối sắt (II) là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 2-5-6