Ba điện trở R1= 5ôm, R2= 10ôm, R3= 15ôm được mắc nối tiếp nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Cho 2 điện trở R1=10ôm và R2=15ôm được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch là bao nhiêu ôm? Ai giúp với ạ
a)
Điện trở tương đương của điện trở 2 và 3:
Vì R2//R3 nên R23= \(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch:
Vì R1 nt R23 nên \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b)
Cường độ dòng điện mạch chính:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}\)A
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1:
Vì R1 nt R23 nên I1= I23 = I = \(\dfrac{2}{3}\)A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
I1= \(\dfrac{U_1}{R_1}=>U_1=R_1.I_1=30.\dfrac{2}{3}=20V\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3:
Vì R1 nt R23 nên U1 + U23 = U
=> U23= U - U1 = 24 - 20 = 4V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U23 = 4V
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}A\)
c)
Công của dòng điện sinh ra trong 5 phút:
\(A=\dfrac{U^2}{R^{ }}t=\dfrac{24^2}{36}.300=4800\left(J\right)\)
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=30\Omega\) ; \(R_2=15\Omega\) ; \(R_3=10\Omega\)
\(U_{AB}=24V\)
\(t=5'=300s\)
Tính : a. \(R_{AB}\)
b. \(I_1=?\) ; \(I_2=?\) ; \(I_3=?\)
c. \(A=?\)
Giải
a. Ta có \(R_2\)//\(R_3\) nên :
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Vì \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{AB}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b. \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên :
\(I_1=I_{23}=I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=\dfrac{2}{3}.6=4V\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=4V\) (do \(R_2\) // \(R_3\))
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
\(I_3=\dfrac{4}{10}=0,4A\)
c. Công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch AB trong 5' là :
\(A=P.t=U.I.t=24.\dfrac{2}{3}.300=4800J\)
Đáp số : a. \(R_{AB}=36\Omega\)
b. \(I_1=\dfrac{2}{3}A\) ; \(I_2=\dfrac{4}{15}A\) ; \(I_3=0,4A\)
c. \(A=4800J\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 7ôm, R2= 3ôm được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là 2A
a) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch
b) Nếu mắc thêm một điện trở R3= 5ôm song song với đoạn mạch trên, để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?
c) Mắc thêm một bóng đèn ghi (3V- 6W) mắc nối tiếp với cả ba điện trở trên vào hiệu điện thế ở câu b thì đèn sáng như thế nào?
cho mạch điện như hình vẽ r1=15ôm r2=25ôm r3=10ôm Uab =12v không đổi a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) để điện trở tương đương của đoạn mạch là 7,5 ôm người ta thay R1 bởi điện trở Rx. tính Rx
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(15+25\right)10}{15+25+10}=8\Omega\)
\(U=U12=U3=12V\)(R12//R3)
\(I=U:R=12:8=1,5A\)
\(I3=U3:R3=12:10=1,2A\)
\(R1ntR2\Rightarrow I12=I1=I2\)
Mà: \(I12=I-I3=1,5-1,2=0,3A\)
\(\Rightarrow I12=I1=I2=0,3A\)
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp gồm R1 = 10 , R2 = 20
, R3 =30
?
\(R=R1+R2+R3=10+20+30=60\left(\Omega\right)\)
Ba điện trở mắc nối tếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+30=60\Omega\)
1 đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp biết R1=5ôm R2=7ôm hiệu điện thế giữa 2 mạch là 6V a. tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd=R1+R2=5+7=12Ω
b.CĐDĐ chạy qua mạch điện là
I=U/R=6/12=0.5A
mà I=I1=I2=0.5A(VÌ R1 nt R2)
HIỆU ĐIỆN THẾ giữa 2 đầu mỗi điện trở là
u1=I1*R1=0.5*5=2.5V
U2=U-U1=6-2.5=3.5V
Cho 2 điện trở r1=10ôm; r2= 15ôm mắc song song với nhau và đc mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12v a tính điện trở tương đương của mạch b tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các mạch rẽ
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=12\left(V\right)\)(R1//R2)
\(\left[{}\begin{matrix}I=U:R=12:6=2\left(A\right)\\I1=U1:R1=12:10=1,2\left(A\right)\\I2=U2:R2=12:15=0,8\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho ba điện trở R1=6Ω, R2=12Ω, R3=16Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U=3,4V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a, \(=>R1ntR2ntR3=>Rtd=R1+R2+R3=6+12+16=34\left(om\right)\)
b, \(=>Im=I1=I2=I3=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{3,4}{34}=0,1A\)