Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 3 lần. Nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 42 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Gọi số phân tử tham gia tái bản là x
Sau 3 lần tái bản tạo ra: x.23 phân tử con
Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.23.2 – x.2 = 2x. (23 – 1) = 42
Giải ra, x = 3
Chú ý
Công thức tính số polinucleotit tổng hợp từ môi trường từ x phân tử ADN ban đầu sau k lần tái bản là 2. x. (2k – 1)
Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
A. 11067Å.
B. 11804,8Å.
C. 5712Å.
D. 25296Å.
Chọn đáp án B
Gọi x là số lần nhân đôi
1 phân tử ADN ban đầu có 2 mạch đơn
⇒ Số phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu là: 2/(2.2x) = 6,25%
⇒ 2x = 16 phân tử
⇒ x = 4
Số nucleotit có trong mỗi phân tử ADN là: N(24 – 1) = 104160
⇒ N = 6944 nu.
Phân tử ADN này có chiều dài là L = N/2*3,4 = 6944/2*3,4 = 11804,8Å
⇒ Đáp án B
Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
A. 11067 Å.
B. 11804,8 Å.
C. 5712 Å.
D. 25296 Å.
Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0.Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:
A. A = T = 14880 ; G = X = 22320
B. A = T = 29760 ; G = X = 44640
C. A= T = 30240 ; G = X = 45360
D. A = T = 16380 ; G = X = 13860
Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là
A. A= T = 30240 ; G = X = 45360
B. A = T = 14880 ; G = X = 22320
C. A = T = 29760 ; G = X = 44640
D. A = T = 16380 ; G = X = 13860
Đáp án : B
Gen dài 4080 A0 <=> tổng số nu là 4080 3 , 4 = 2400 =A+T+G+X = 2A + 2G
Do nguyên tắc bổ sung nên : T1 = A2 = 220
Vậy số nu loại A là 260+220 = 480
Do A= T và G = X
Vậy A = T = 480 và G = X = 720
Tái bản tạo ra 64 chuỗi polinucleotit ó 32 phân tử ADN mới
Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản là
A = T = 480 x (32-1) = 14880
G = X = 720 x (31-1) = 22320
Khi quan sát quá trình tái bản của 1 phân tử ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki và 100 đoạn mồi, biết rằng kích thước các đơn vị tái bản đều bằng 51000 A0.
Môi trường nội bào cung cấp tổng số nulêôtit cho phân tử ADN trên tái bản 2 lần là
A. 1200000
B. 18000000
C. 24000000
D. 900000
Một đơn vị tái bản có số đoạn mồi = Số đoạn Okazaki +2
→ Số đơn vị tái bản của phân tử ADN này là (100-80) : 2=10.
Mỗi đơn vị tái bản có số nu là 2 x 51000 : 3,4 = 30000 nu
→ Số nu trên phân tử AND = 30000 x 10=300000
Số nu môi trường cung cấp cho ADN tái bản 2 lần là 300000.(22 -1)=900000 nu
Đáp án D
Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi và số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
Ai làm đunngs 100% mk tick
=> Tổng số mạch poli nu cả mới và cũ là 180+6x2=192
=> Tổng số AND con là 192 : 2 = 96 AND
=> Mỗi AND mẹ tạo số AND con la 96 : 6 = 16
=> Mỗi gen nhân đôi 4 lần
mk cần câu này bạn
số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
có 6 phần tử ADN ~12 mạch đơn.
gọi k là số lần nhân đôi . số mạch đơn ,ôi trường cung cấp 12 x (2^k -1)=180
~ 2^k-1 = 15~k = 4
" cái chỗ 12x(2^k-1) = 180 có chữ x là nhân nha tại pc của mik ko có dấu nhân"
Chúc bn học tốt...!!!
Có 8 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã được tổng hợp được 124 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(2) Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
A. 1.
B. 3.
C. 2
D. 0.
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì ligaza không chỉ nỗi ở mạch ADN gián đoạn mà còn nối ở những đoạn mạch tái bản của các chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản với nhau.
(2) sai do trong 1 chu kỳ tế bào ADN chỉ nhân lên 1 lần.
(3) sai vì Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN chứ không tham gia tháo xoắn.
(4) đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản), điều này giúp tăng tốc độ tự sao chép của phân tử ADN
→ Trong số những kết luận trên, chỉ có 1 kết luận đúng