Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng
y = (4x / 3) - 1
Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng
y = (-2x / 3) + 2
Đồ thị là hình 26. Hàm số không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ
Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng
y = 5
Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng
y = 3x
Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng ?
a) \(y=-\dfrac{2}{3}x+2\)
b) \(y=\dfrac{4}{3}x-1\)
c) \(y=3x\)
d) \(y=5\)
e) \(y=\sqrt{2}-1\)
Bài 1: Xét tính chẵn lẻ của hàm số :y=|x3-x|
Bài 2: ho hàm số y= f(x)=\(\left\{{}\begin{matrix}x-3,x\ge1\\2x^2-x-3,x< 1\end{matrix}\right.\) có đồ thị (C)
a) Tính f(4),f(-1)
b) Điểm nào sau đấy thuộc (c): A(4:1), b(-1,-4)
Bài 3: Cho tập hợp A= \(\left\{n\in◻\cdot\left|\right|9⋮\right\}\) B = (0;10)
a)Liệt kê các phần tử của A
b) Tính \(A\cap B\), \(A\cup B\)
(mình đag cần rất gấp)
Bài 1:
\(f\left(-x\right)=\left|\left(-x\right)^3+x\right|=\left|-x^3+x\right|=\left|-\left(x^3-x\right)\right|=\left|x^3-x\right|=f\left(x\right)\)
Vậy hàm số chẵn
Bài 2:
\(f\left(4\right)=4-3=1\\ f\left(-1\right)=2.1+1-3=0\\ b,\text{Thay }x=4;y=1\Leftrightarrow4-3=1\left(\text{đúng}\right)\\ \Leftrightarrow A\left(4;1\right)\in\left(C\right)\\ \text{Thay }x=-1;y=-4\Leftrightarrow2\left(-1\right)^2+1-3=-4\left(\text{vô lí}\right)\\ \Leftrightarrow B\left(-1;-4\right)\notin\left(C\right)\)
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x2 + x + 1
Đặt y = f(x) = x2 + x + 1.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ x2 + x + 1 = f(x)
+ f(–x) = (–x)2 + (–x) + 1 = x2 – x + 1 ≠ –(x2 + x + 1) = –f(x)
Vậy hàm số y = x2 + x + 1 không chẵn, không lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
`y=f(x)=1/(x.cos3x)`
`f(-x)=1/(-x.cos(-3x))=-1/(x.cos3x)=-f(x)`
`=>` Lẻ.
.
`y=f(x)=(cos^3x+1)/(sin^3x)`
`f(-x)=((cos(-x))^3+1)/((sin(-x))^3)=(-cos^3x-1)/(sin^3x)=-f(x)`
`=>` Lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = |x|
Đặt y = f(x) = |x|.
+ Tập xác định D = R nên với ∀ x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = |–x| = |x| = f(x).
Vậy hàm số y = |x| là hàm số chẵn.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x3 + x
Đặt y = f(x) = x3 + x.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x)3 + (–x) = –x3 – x = – (x3 + x) = –f(x)
Vậy y = x3 + x là một hàm số lẻ.