Thời gian giải một bài toán của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
c. Lập bảng tần số
Thời gian giải một bài toán của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ứng với bảng tần số
Bài 3: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
5 | 7 | 9 | 6 | 5 | 8 |
15 | 6 | 7 | y | 9 | 12 |
6 | 5 | 8 | 9 | x | 8 |
7 | 8 | 5 | 10 | 8 | 9 |
8 | 7 | 10 | 4 | 15 | 10 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng tần số.
c/ Tìm giá trị x, y trong bảng số liệu trên biết
giúp tui với
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:
Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét.
Bảng "tần số"
Thời gian (phút) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 3 | 4 | 5 | 11 | 3 | 5 | N = 35 |
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán của 35 học sinh nhận 8 giá trị khác nhau.
- Chỉ có 1 bạn giải nhanh nhất với thời gian 3 phút; Có 5 bạn giải lâu nhất với thời gian 10 phút
- Số bạn học sinh giải bài toán trong vòng 8 phút là lớn nhất: 11 bạn
- Số bạn học sinh giải toán trong trong vòng 4 phút, 5 phút, 9 phút là bằng nhau: 3 bạn
- Thời gian giải bài toán từ 3 đến 10 phút , thời gian giải xong chủ yếu từ 6 đến 8 phút.
Câu 1 (2đ):Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
8 | 5 | 7 | 8 | 9 | 7 | 8 | 9 | 12 | 8 |
6 | 7 | 7 | 7 | 9 | 8 | 7 | 6 | 12 | 8 |
8 | 7 | 7 | 9 | 9 | 7 | 9 | 6 | 5 | 12 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b/ Lập bảng “tần số” .
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
Câu 2(3đ): Cho hai đa thức f(x) = 5 +3x2 – x - 2x2 và g(x) = 3x + 3 – x – x2
a/ Thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b/ Tính h(x) = f(x) + g(x).
Câu 3(1đ): Tìm nghiệm của đa thức A(x) = x2 – 4x
Câu 4(3đ): Cho tam giác ABC nhọn và cân tại A, đường cao AH (H∈BC).
a/ Hai tam giác ABH và ACH có bằng nhau không? Vì sao?
b/ Tia AH có phải là tia phân giác của góc BAC không? Vì sao?
c/ Kẻ tia phân giác BK (K ∈ AC) của góc ABC. Gọi O là giao điểm của AH và BK. Chứng minh rằng CO là tia phân giác của góc ACB.
Câu 1
a/ Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toàn của mỗi học sinh
Số các giá trị là 30
b/ Lập bảng “tần số” .
Gía trị (x) | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 | |
Tần số (n) | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N=30 |
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
\(X=\dfrac{5.2+6.3+7.9+8.7+9.6+12.3}{30}=7,9\)
Bài 2
a) f(x) = x2 - x + 5 g(x) = -x2 + 2x + 3
b) h(x) = f(x) + g(x) = x2 - x + 5 - x2 + 2x + 3 = x + 8
Câu 3
Cho A(x) = 0, có:
x2 - 4x = 0 => x (x - 4) = 0 => x = 0 hay x - 4 = 0 => x = 0 hay x = 4
Vậy: x = 0; x = 4 là nghiệm của đa thức A(x)
BÀI 1: Thời gian giải xong một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian giải toán trung bình của 30 học sinh là:
A. 8,27
B. 7,27
C. 7,72
D. 6,72
BÀI 1: Thời gian giải xong một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian học sinh giải xong bài toán đó nhanh nhất là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
BÀI 1: Thời gian giải xong một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Số học sinh giải bài toán trong 9 phút chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 17,66%
B. 17,3%
C. 16,67%
D. 16,9%
Thời gian giải một bài toán của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
f. Thời gian giải bài toán dưới 10 phút chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
f. Thời gian giải bài toán dưới 10 phút chiếm 15/30 . 100 = 50% (2 điểm)
Bài 2: (3 điểm) Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
10 | 13 | 15 | 10 | 13 | 15 | 17 | 17 | 15 | 13 |
15 | 17 | 15 | 17 | 10 | 17 | 17 | 15 | 13 | 15 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng “tần số” và tìm mốt của dấu hiệu
c/ Tính số trung bình cộng
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng bảng “tần số”
a. Dấu hiệu là Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7
b Bảng tần số
Giá trị (x) | Tần số (n) |
10 | 3 |
13 | 4 |
15 | 7 |
17 | 6 |
N= 20 |
M\(_0=15\)
c. Số trung bình cộng thời gian giải xong một bài toán của mỗi học sinh lớp 7 là
X=\(\dfrac{\left(10.3\right)+\left(13.4\right)+\left(15.7\right)+\left(17.6\right)}{20}\)= \(\dfrac{289}{20}\)=14,45
d. Biểu đồ đoạn thẳng: