Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot là (biết khối lượng electron là 9 , 1 . 10 - 31 k g )
A. 3. 10 - 19 s
B. 3. 10 - 6 s
C. 3. 10 - 3 s
D. 3s
Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là 4 . 10 - 3 m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là 10 - 2 A . Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot là (biết khối lượng electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg)
A. 3 . 10 - 19 s
B. 3 . 10 - 6 s
C. 3 . 10 - 3 s
D. 3s
Đáp án A
Vận tốc của electron ngay khi bật ra khỏi catot là:
Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot:
Chiếu chùm photon (mỗi photon có năng lượng ε = 8,5eV) vào catot của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catot là A = 5,6. 10 - 19 J. Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là U AK = - 3,5V. Động năng cực đại của quang electron khi tới anot bằng
A. 8. 10 - 19 J
B. 0J
C. 13,6. 10 - 19 J
D. 2,4. 10 - 19 J
Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Cu – lit – giơ là 10kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các electron, khi đập vào anot.
Cho biết: khối lượng và điện tích của electron: me = 9,1.10-31 kg; e = - 1,6.10-19C.
Khi electron chuyển động về anot, áp dụng định lí động năng ta có:
ΔWđ = e.Umax = 1,6.10-19. 10. 103.√2 = 2,26.10-15 (J)
Vì ban đầu động năng nhiệt của electron không đáng kể nên động năng của electron ngay trước khi đập vào anot là: Wđ = ΔWđ = 2,26.10-15 (J)
→ Tốc độ của electron:
Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Hiệu điện thế giữa anot và catot của 1 súng electron là 2500 V . Tính tốc độ của electron mà súng phát ra . Cho biết khối lượng của electron là 9,11.10-31 kg .
Năng lượng của electron nhận được dưới dạng động năng :
\(W=eU=2500eV=2500.1,6.10^{-19}=4.10^{-16}J\)
Từ
\(W=\frac{1}{2}mv^2\Rightarrow v=\sqrt{\frac{2W}{m}}=\sqrt{\frac{2.4.10^{-16}}{9,11.10^{-31}}}=2,96.10^7m\text{/}s\)
Để tạo ra tia X người ta dùng ống Cu–lit–giơ. Khi đặt một hiệu điện thế vào anot và catot của ống Cu–lit–giơ thì cường độ dòng điện chạy qua ống này là I = 40 mA và tốc độ của electron khi tới anot là v = 8 . 10 7 m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot. Cho điện tích, khối lượng của electron e = – 1 , 6 . 10 - 19 C, m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Công suất trung bình của ống Cu–lit–giơ là
A. 728 W
B. 730 W
C. 732 W
D. 734 W
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5. 10 - 9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 kg
A. 0 , 86 . 10 26 Hz
B. 0 , 32 . 10 26 Hz
C. 0 , 42 . 10 26 Hz
D. 0 , 72 . 10 26 Hz