Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is raining hard. We had better _____ at home tonight.
A. staying
B. stay
C. to stay
D. to be staying
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is raining hard. We had better ________ at home tonight
A. to stay
B. to be staying
C. staying
D. stay
Đáp án D
had better + V (động từ nguyên thể không có to)
Dịch: Trời mưa nặng hạt quá, chúng mình nên ở nhà tối nay
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If we had finished it before we went on the tour, I think it _____________ a much better record.
A. would have been
B. would be
C. will have been
D. will be
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It is raining heavily with rolls of thunder. We ……………….such a terrible thunderstorm.
A. would never see
B. had never seen
C. have never seen
D. never see
Đáp án là C.
Câu phía trước đang dùng thì hiện tại, vì thế, thì tương lai và quá khứ hoàn thành loại. “have never seen”: trước nay chưa bao giờ thấy, thì phù hợp ở đây là hiện tại hoàn thành
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It was raining, _____ we cancelled the trip to the beach.
A. so
B. although
C. but
D. because
Đáp án : A
Nguyên nhân – kết quả: Trời mưa, nên (so) chúng tôi huỷ chuyến đi biển
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was_________that we decided to stay indoors.
A. such a hot day
B.so a hot day
C.so a day hot
D. such a day hot
Đáp án là A. Cấu trúc “ quá... đến nỗi mà...” : ... such (+ a/an) + adj + N + that + clause.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“What is it?” – “We don’t know until _____ at it under a microscope.”
A. we’re going to look
B. we’ll have looked
C. we’ll be looking
D. we’ve looked
Đáp án D
Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại
Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai
Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Michael was a terrible _______ , he was even afraid to stay at home alone
A. culprit
B. boaster
C. fiance'
D. coward
Đáp án là D.
Culprit (n): thủ phạm
Boaster (n) : kẻ khoe khoang
Fiance’ (n): chồng chưa cưới
Coward (n): kẻ hèn nhát
Câu này dịch như sau: Michael là một kẻ cực kỳ nhút nhát, anh ấy thậm chí sợ ở nhà một mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We have a party tonight and Mary is worried about _________.
A. what to wear
B. which wearing
C. these wearing
D. that she wearing
họn đáp án A
Cấu trúc: từ để hỏi + to V
Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.
Note 42 - Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that” - Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên) + I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì) - Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V - Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ. E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.
|