Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2
C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc
Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CH2O đều là gluxit
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO3)2O thu được este chứa 5 gốc CH3COO - chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,5
C. 1,2,4,5
D. 2,4,5,6
Chọn đáp án B
Nhận thấy saccarozơ(C12H22O11) không có công thức đơn giản nhất là CH2O → (1) sai.
Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 2 mol Ag do trong glucozơ chỉ có 1 nhóm CHO → (6) sai
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to)
(b) Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo thành sobitol.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch amoni gluconat.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án B
Các phản ứng hóa học xảy ra:
(a). glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
(b). 2.Glucozơ + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O.
(c). glucozơ + H2 –––Ni, to–→ CH2OH[CHOH]CH2OH (sobitol).
(d). CH2OH[CHOH]4COONH4 + HCl → CH2OH[CHOH]4COOH + NH4Cl.
trong 4 phản ứng, chỉ có phản ứng (a) và (c) xảy ra sự thay đổi số oxi hóa
⇄ là 2 thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2
C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc
Chọn B
Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic
B. Thực hiện phản ứng tráng bạc
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
Đáp án C
Để chứng minh glucozo có tính chất của poli ancol ta đem glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường ⇒ Chọn C
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
B. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Đáp án C
Để chứng minh glucozo có tính chất của poli ancol ta đem glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Đáp án B.
Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (nhóm OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
D. Kim loại Na
Chọn C
glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam.
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (nhóm OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Kim loại NA.
Chọn C: glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam.
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH) .
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.