Đốt cháy h/toàn X gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đầu có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
A. V = 28 55 ( x + 30 y )
Đốt cháy hoàn toàn X gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C = C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:
A. V = 28 55 ( x - 30 y )
B. V = 28 95 ( x - 62 y )
C. V = 28 55 ( x + 30 y )
D. V = 28 95 ( x + 62 y )
Lời giải
Gọi CTPT chung của 2 axit là CnH2n-4O4
=>Khi đốt cháy 2 axit ta thu được n C O 2 - n H 2 O = 2 n a x i t ⇒ n a x i t = V 22 , 4 - y 2 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng: m a x i t = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 1 . 2 n H 2 O + 16 n O t r o n g a x i t
Lại có: n O t r o n g a x i t = 4 m a x i t = 2 V 22 , 4 - y ( m o l )
V ậ y x = 12 V 22 , 4 + 2 y + 16 . 2 . V 22 , 4 - y ⇒ 22 , 4 x = 44 V - 672 y ⇒ V = 28 55 ( x + 30 y )
Đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic 2 chức, mạch hở và đều có 1 nối đôi C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa x, y, V là:
A. V = x - 30 y . 28 55
B. V = x - 62 y . 28 95
C. V = x + 30 y . 28 55
D. V = x + 62 y . 28 95
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử) thu được V lít khí CO 2 ở đktc và a gam H 2 O . Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = 5V/4 + 7a/9
B. m = 5V/4 - 9a/7
C. m = 5V/4 - 7a/9
D. m = 4V/5 - 7a/9
Đáp án C
Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là m = 5V/4 - 7a/9
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở ( có một liên kết đôi C=C trong phân tử ) thu được V lít khí C O 2 (đktc) và a gam H 2 O . Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = 4V/5 + 7a/9
B. m = 4V/5 - 7a/9
C. m = 5V/4 + 7a/9
D. m = 5V/4 - 7a/9
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở có 2 liên kết C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, mạch hở, phân tử mỗi chất đều có 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a và b là
A. m = 44a – 14a
B. m = 44a + 18b
C. m = 44a – 30b
D. m = 22a + 9b
Chọn đáp án C
T gồm hai este đơn chức, mạch hở, phân tử mỗi chất đều có 2 liên kết π
→ CTPT của hỗn hợp T có dạng
CnH2n – 2O2.
♦ Giải đốt
m g a m T + O 2 → t 0 a m o l C O 2 + b m o l H 2 O
tương quan: ∑ n C O 2 – n H 2 O = n T = ( a – b ) m o l
Hỗn hợp T gồm các chất đều chứa 2O nên n O t r o n g T = 2 ( a – b ) m o l
mT = mC + mH + mO
⇄ m = 12a + 2b + 32(a – b)
= 44a – 30b
Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết π . Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là
Chọn đáp án C
đốt m gam E dạng C n H 2 n - 4 O 2 + O 2 → t 0 a m o l C O 2 đ k t c + b m o l H 2 O
• Tương quan đốt: 2 n E = n C O 2 - n H 2 O = a - b ⇒ n E = 1 2 a - b
E dạng cụm C H 2 n H - 4 O 2
⇒ m = 14a + 1 2 .(a – b) × (32 – 4)
⇔ m = 28a – 14b với V = 22,4a và
x = 18b ⇒ m = 1 , 25 V - 7 x 9
X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 32,43%
B. 32,08%
C. 48,65%
D. 7,77%
Axit hữu cơ đơn chức X mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 32,08%.
B. 7,77%.
C. 32,43%.
D. 48,65%.