M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là
A. M O 2
B. M 2 O 3
C. MO
D. M 2 O
M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là
A. MO2.
B. M2O3.
C. MO.
D. M2O.
Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là:
A. MO2.
B. M2O3.
C. MO.
D. M2O.
Chọn D.
M thuộc nhóm IA nên M có hóa trị I.
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. RO
B. R2O
C. RO2
D. R2O3
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R 2 O 3 .
B. R O 2 .
C. R 2 O .
D. RO.
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là R 2 O .
Chọn đáp án C
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R 2 O 3
B. RO 2
C. R 2 O
D. RO
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3
B. RO2
C. R2O
D. RO
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3.
B. RO2.
C. R2O.
D. RO.