Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,2Aabb : 0,4AaBB : 0,3aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%.
B. 17,5%.
C. 30,625%.
D. 12,5%.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%
B. 17,5%
C. 30,625%
D. 12,5%
Đáp án:
P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb
Quần thể tự phối
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối
AaBB cho F3 có aaBB = aa = 1 - 1 2 3 2 =0,4375
aaBb cho F3 có aaBB = BB = 1 - 1 2 3 2 =0,4375
vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là : 0,4375 × (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%
Đáp án cần chọn là: C
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là
0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%
B. 17,5%
C. 30,625%
D. 12,5%
P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb
Quần thể tự phối
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối
vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là: 0,4375 x (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%
Đáp án cần chọn là: C
Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb: 0,4AaBb:0,4aabb.Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A. 20%
B.10%
C.30%
D.2,5%
Đáp án D
Quần thể tự thụ cho cá thể có kiểu gen AaBb => chỉ có cá thể có kiểu gen AaBb thỏa mãn .
Ta có cá thể AaBb tự thụ qua hai thế hệ
Xét cặp gen Aa ở thế hệ thứ 2 có Aa = ½ x ½ = ¼
Xét cặp gen Bb ở thể hệ thứ 2 có Bb = ½ x ½ = ¼
Xác suất kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là
0, 4 x ¼ x ¼ = 0.025
Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì quá trình tự thụ phấn không làm
thay đổi tần số alen cho nên tần số
II đúng vì có 2 cặp gen dị hợp nên
đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
III đúng vì kiểu gen đồng hợp lặn do 3
kiểu gen AaBb, aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3,
IV đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng
chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb
sinh ra. " ở F4
Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb + 0,4AaBb + 0,1Aabb + 0,3aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là
A. 11,25%.
B. 22,5%.
C. 14,58%.
D. 7,29%.
ð Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 0,2AB: 0,25Ab: 0,1aB: 0,45ab
ð Tỉ lệ Aabb ở đời con là 2 x 0,25 x 0,45 = 22,5%
ð Chọn B
Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A.18,750%.
B.4,375%.
C.0,7656%.
D.21,875%.
Đáp án:
F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb
AaBB,
Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng; Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 22,5%.
II. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/32.
III. Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 77/117.
IV. Ở F4, cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 587/1280.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng; Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 22,5%.
II. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/32.
III. Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 77/117.
IV. Ở F4, cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 587/1280.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì cây hoa trắng do các kiểu gen 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb ở P sinh ra.
P có 0,4AaBb thì F1 có aabb = 0 , 4 . 1 4 2 = 1 40 .
P có 0,2Aabb thì F1 có aabb = 0 , 2 . 1 4 = 1 20
P có 0,2aaBb thì F1 có aabb = 0 , 2 . 1 4 = 1 20
P có 0,1aabb thì F1 có aabb = 0,1.
→ Kiểu gen aabb ở F1 có tỉ lệ = = 22,5%.
II đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.
P có 0,1AABb thì F2 có A-B- = 0 , 1 . 5 8 = 1 16
P có 0,4AaBb thì F2 có A-B- = 0 , 4 . 5 8 2 = 5 32
→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F2 có tỉ lệ = 1 16 + 5 32 = 7 32
III đúng. Vì cây hoa đỏ do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb ở P sinh ra.
P có 0,1AABb thì F3 có A-B- = 0 , 1 . 9 16 = 9 160 . F3 có kiểu gen AABB = 0 , 1 . 7 16 = 7 160
P có 0,4AaBb thì F3 có A-B- = 0 , 4 . 9 16 2 = 81 640 . F3 có kiểu gen AABB = 0 , 4 . 7 16 2 = 49 640 .
→ Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) ở F3 có tỉ lệ = 9 160 + 81 640 = 117 640
Kiểu gen AABB (hoa đỏ thuần chủng) = 7 160 + 49 640 = 77 640
→ Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng = 77 117
IV đúng. Vì kiểu hình hoa vàng (A-bb hoặc aaB-) do các kiểu gen 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb sinh ra.
- P có 0,1AABb thì đến F4 sẽ có A-bb =
- P có 0,4AaBb thì đến F4 sẽ có A-bb và aaB- =
- P có 0,2Aabb thì đến F4 sẽ có aaB- =
- P có 0,2aaBb thì đến F4 sẽ có aaB- =
→ Kiểu hình hoa vàng ở F4 có tỉ lệ =