Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 50 m / s , g = 10 m / s 2 . Độ cao của vật sau khi đi được 3s là
A. 45 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 125 m.
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 50 m / s , g = 10 m / s 2 . Độ cao của vật sau khi đi được 3 s là
A. 45 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 125 m.
Chọn đáp án B
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, chiều dương hướng xuống.
Phương trình vận tốc
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 50 m/s, g = 10 m/s2. Độ cao của vật sau khi đi được 3 s là
A. 45 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 125 m.
Đáp án B
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, chiều dương hướng xuống.
Phương trình vận tốc vt = vo + at = 10t.
Vận tốc lúc chạm đất v = 50 m/s → thời gian vật rơi là t = 50/10 = 5s.
Tọa độ vật x = 5t2
Vật được thả từ độ cao h = 5t2 = 5.52 = 125 m
Quãng đường vật đi được sau 3 s là S = 5.32 = 45 m.
Độ cao của vật sau khi đi được 3s là h' = h – s = 125 – 45 = 80 m.
Một người thả vật rơi tự do vật chạm đất có v = 70 m/s . g = 10 m/s
A tìm độ cao thả vật
B vật tốc vật khi rơi 20m
C độ cao của vật sau khi đi được 3 s
Ta có: \(v_0=0\)
Độ cao thả vật là:
\(h=\dfrac{v^2-v_0^2}{2g}=\dfrac{70^2-0}{2.10}=245\left(m\right)\)
Vận tốc của vật sau khi rơi 20m là:
\(v=\sqrt{2hg+v_0^2}=\sqrt{2.20.10+0}=20\)(m/s)
Độ cao của vật sau khi đi được 3s là:
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.3^2=45\left(m\right)\)
a. áp dụng công thức v1\(^2\)−v0\(^2\)=2a.s
⇒70\(^2\)=2.10.s⇔s=245 m
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 30 m/s, g = 10 m/s2. Độ cao của vật sau khi đi được 2 s là
A. 30 m.
B. 25 m.
C. 20 m.
D. 15 m.
Đáp án B
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, chiều dương hướng xuống.
Ta có: v = gt = 10t; x = 0,5gt2 = 5t2
Vận tốc chạm đất là v = 30 m/s → thời gian vật rơi là t = v/10 = 3s.
Độ cao ban đầu của vật là x3 = 5.32 = 45 m
Quãng đường vật đi được sau 2 s là x2 = 5.22 = 20 m
Độ cao của vật sau khi đi được 2 s là x = x3 – x2 = 45 – 20 = 25 m
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 30 m / s , g = 10 m / s 2 . Độ cao của vật sau khi đi được 2 s là
A. 30 m.
B. 25 m.
C. 20 m.
D. 15 m.
Chọn đáp án B
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, chiều dương hướng xuống.
Một vật được thả rơi tự do, ngay trước lúc chạm đất vật có vận tốc v = 40 m/s, g = 10 m/\(s^2\).
a) Tìm độ cao thả vật.
b) Vận tốc vật khi rơi được 45m.
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8 s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 0,253 s
B. 0,187 s
C. 0,126 s
D. 0,250 s
Đáp án C
Thời gian vật rơi h 1 = 10m cuối cùng là t 1
Hình vẽ ta có:
Mà
và
1) Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 30m/s, g = 10m/s2.. Tìm độ cao thả vật.
\(v^2-v_o^2=2gh\Leftrightarrow h=\dfrac{v^2-v_o^2}{2g}=\dfrac{30^2}{2.10}=45\left(m\right)\)
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2 . Vận tốc v của vật trước khi chạm đất là bao nhiêu ?
A. v = 9,8 m/s. B. v ≈ 9,9 m/s.
C. v = 10 m/s. D. v ≈ 9,6 m/s.
Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4 s. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc lúc chạm đất của vật là
A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
C. 40 m/s.
D. 80 m/s.
Đáp án C
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, chiều dương của trục tọa độ hướng xuống.
Ta có v = vo + at = 10t (m/s).
Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là v = 10.4 = 40 m/s.