Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?
A. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp
B. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn
C. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình
D. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm
1-Đặc điểm nổi bật của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bộ là:
A, Có mùa đông lạnh nhất cả nước
B. Mùa đông lạnh, mưa phùn
C, Mùa đông lạnh, kéo dài
D, Cả 3 ý trên đúng
2-So sánh về độ cao với vùng núi Tây Bắc thì vùng Đông Bắc có địa hình:
A, thấp hơn B, cao hơn C, ngang bằng nhau D, đa phần cao hơn
3-Loại khoáng sản chính của miền Bắc và Đông Bắc Bộ là:
A, Bô xít B, Dầu kí C, Than đá D, Đồng
4-Những khó khăn cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bộ gặp phải là:
A, Lũ quét, sạt lở đất B, Hạn hán C, Giá rét D, tất cả những khó khăn trên
5-Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A, Có địa hình cao nhất VN B, Mùa hạ nóng
C, Đồng bằng rộng lớn D, Sông thường ngắn, dốc
6-Khí hậu của miền Tây Bắc so với Miền Đông Bắc về mùa đông thì:
A, lạnh hơn B, ấm hơn C, lạnh như nhau D, oi bức hơn
7-Hướng vòng cung là hướng núi chính của:
A, dãy Hoàng Liên Sơn B, Các hệ thống sông lớn
C, vùng núi Đông Bắc D, vùng núi Bắc Trường Sơn
8-Ngoài phát triển lúa nước, cay công nghiệp miền Nam trung Bộ và Nam Bộ còn phát triển mạnh:
A, nghề rừng B, du lịch C, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản D, công nghiệp
1-Đặc điểm nổi bật của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bộ là:
A, Có mùa đông lạnh nhất cả nước
B. Mùa đông lạnh, mưa phùn
C, Mùa đông lạnh, kéo dài
D, Cả 3 ý trên đúng
2-So sánh về độ cao với vùng núi Tây Bắc thì vùng Đông Bắc có địa hình:
A, thấp hơn B, cao hơn C, ngang bằng nhau D, đa phần cao hơn
3-Loại khoáng sản chính của miền Bắc và Đông Bắc Bộ là:
A, Bô xít B, Dầu kí C, Than đá D, Đồng
4-Những khó khăn cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bộ gặp phải là:
A, Lũ quét, sạt lở đất B, Hạn hán C, Giá rét D, tất cả những khó khăn trên
5-Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A, Có địa hình cao nhất VN B, Mùa hạ nóng
C, Đồng bằng rộng lớn D, Sông thường ngắn, dốc
6-Khí hậu của miền Tây Bắc so với Miền Đông Bắc về mùa đông thì:
A, lạnh hơn B, ấm hơn C, lạnh như nhau D, oi bức hơn
7-Hướng vòng cung là hướng núi chính của:
A, dãy Hoàng Liên Sơn B, Các hệ thống sông lớn
C, vùng núi Đông Bắc D, vùng núi Bắc Trường Sơn
8-Ngoài phát triển lúa nước, cay công nghiệp miền Nam trung Bộ và Nam Bộ còn phát triển mạnh:
A, nghề rừng B, du lịch C, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản D, công nghiệp
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao:
- Vào mùa đông ở vùng khí hậu Nam Bộ khô nóng, còn ở vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ lạnh và có mưa phùn.
- Mùa mưa ở Nam Bộ kéo dài hơn ở Bắc Bộ, trong mùa đông ở Bắc Bộ vẫn có những ngày nhiệt độ khá cao, nóng như mùa hạ.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như ở hai miền địa lí tự nhiên khác.
- Tuy có mưa phùn vào mùa đông, nhưng lượng mưa trung bình năm của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ vẫn nhỏ hơn ở vùng khí hậu Nam Bộ.
HƯỚNG DẪN
a) Vào mùa đông ở vùng khí hậu Nam Bộ khô nóng, còn ở vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ lạnh và có mưa phùn.
- Mùa đông ở Nam Bộ chịu tác động của gió Tín phong Bán cầu Bắc thổi từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương đến; đây là khối khí khô, nóng và ổn định nên gây ra thời tiết khô nóng.
- Ở Trung và Nam Bắc Bộ về mùa đông chịu tác động của gió mùa Đông Bắc thối từ áp cao phương Bắc về nên lạnh, sang nửa sau mùa đông gió này lệch về biển nên tăng độ ẩm và gây mưa phùn khi vào Bắc Bộ.
b) Mùa mưa ở Nam Bộ kéo dài hơn ở Bắc Bộ, trong mùa đông ở Bắc Bộ vẫn có những ngày nhiệt độ khá cao, nóng như mùa hạ:
- Mùa mưa ở Bắc Bộ và Nam Bộ trùng với thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ; do tác động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở Nam Bộ nên mùa mưa ở đây kéo dài hơn ở Bắc Bộ.
- Mùa đông ở Bắc Bộ có gió mùa Đông Bắc thổi theo từng đợt gây lạnh. Giữa những đợt thổi của gió mùa Đông Bắc, Tín phong Bán cầu Bắc mạnh lên, làm nhiệt độ tăng khá cao
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như ở hai miền địa lí tự nhiên khác.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ vào khoảng thời gian từ tháng IX - IV chịu tác động của Tín phong Bán cầu Bắc từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương thổi đến. Khối khí này khô, nóng, tương đối ổn định nên làm chế độ nhiệt ở đây ít biến động.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ về mùa đông (từ tháng XI - IV) chịu tác động của gió mùa Đông Bắc từ cao áp phương Bắc tràn về nên lạnh và có nhiều biến động. Tín phong Bán cầu Bắc thổi từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương cũng hoạt động mạnh lên ở hai miền này vào những lúc gió mùa Đông Bắc suy yếu, góp phần làm biến động chế độ nhiệt.
d) Tuy có mưa phùn vào mùa đông, nhưng lượng mưa trung bình năm của vùng khí hậu Đông Bắc Bắc Bộ vẫn nhỏ hơn ở vùng khí hậu Nam Bộ:
- Nam Bộ có lượng mưa lớn trong suốt cả các tháng về mùa mưa do chịu tác động mạnh của gió Tây Nam từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương đến vào đầu hạ và gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ Bán cầu Nam lên vào giữa và cuối mùa hạ.
- Bắc Bộ vào đầu mùa hạ chỉ có mưa dông nhiệt, lượng mưa không lớn; đến khoảng tháng VIII lượng mưa mới lớn do tác động của dải hội tụ và gió mùa Đông Nam (gió mùa Tây Nam). Cuối mùa mưa, vào khoảng tháng X, những đợt gió mùa Đông Bắc tràn về sớm làm giảm lượng mưa.
Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây khiến vùng núi Tây bắc và có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc?
A. ảnh hưởng của gió Tín phong.
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm và hướng địa hình
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang.
D. độ cao địa hình và hướng núi.
Đáp án: D
Giải thích: Vùng núi Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn cao, đồ sộ nhất cả nước + chạy hường TB – ĐN ⇒ tạo nên bức chắn địa hình lớn, ngăn cản gió mùa ĐB xâm nhập mạnh và tràn sang phía Tây ⇒ Vùng có mùa đông ấm hơn so với Đông Bắc.
Câu 23: Kiểu khí hậu lục địa khô hạn ở châu Á có đặc điểm chung là
A. Quanh năm nóng ẩm
B. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng khô
C. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm
D. Mùa đông lạnh có mưa, mùa hạ khô nóng
Câu 24: Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu từ đâu?
A. Tây Bắc – Đông Nam
B. Tây sang Đông
C. Nam lên Bắc
D. Bắc xuống Nam
Câu 25: Cảnh quan tự nhiên phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới khô là
A. Rừng lá kim
B. Xavan và cây bụ.
C. Hoang mạc và bán hoang mạc
D. Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải
Câu 26: Những trở ngại chính trong việc giao lưu giữ các vùng ở châu Á là do
A. Địa hình núi cao hiểm trở
B. Hoang mạc rộng lớn
C. Khí hậu giá lạnh khắc nghiệt
D. Tất cả đều đúng
Câu 27: Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Bắc Á
B. Đông Á
C. Đông Nam Á
D. Tây Nam Á
Câu 28: Quốc gia có đông dân nhất châu Á
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Ấn Độ
D.Thái Lan
Câu 29: Hiện nay nhiều nước ở châu Á, có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm do
A. Già hóa dân số
B. Không khuyến khích sinh
C. Trọng nam khinh nữ
D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Câu 30: Chủng Môn-gô-lô-it chủ yếu phân bố ở
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
B. Đông Á, Nam Á, Tây Nam Á
C. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á
D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
Câu 31: Đặc điểm nào sau đây không đúngvới Châu Á?
A. Có nhiều chủng tộc lớn
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới
C. Là châu lục có dân số đông nhất thế giới
D. Là châu lục có kinh tế phát triển nhất thế giới
Câu 32: Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 55%
B. 61%
C. 69%
D. 72%
Câu 33: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít
B. Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít
C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Ô-xtra-lô-ít
D. Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít
Câu 34: Quốc gia nào sau đây khôngđược coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Việt Nam
D. Xin-ga-po
Câu 35: Những nước nào sau đây xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất thế giới?
A. Nga, Mông Cổ
B. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a
C. Trung Quốc, Ấn Độ
D. Thái Lan, Việt Nam
Câu 36: Những quốc gia nào được xem là con rồng của châu Á?
A. Nhật Bản, Brunây, Trung Quốc
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo
C. Miama, Thái Lan, Campuchia
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Malayxia
Câu 37: Dân cư châu Á tập trung ở khu vực
A. Nam Á, Đông Á
B. Đông Á, Đông Nam Á
C. Đông Nam Á, Nam Á
D. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á
Câu 38: Những nơi có mật độ dân số ít ở châu Á là nơi có
A. Có khí hậu giá lạnh khắc nghiệt, địa hình núi, cao nguyên
B. Có đất màu mở, phát triển nông nghiệp, nhiều trung tâm công nghiệp
C. Có khí hậu nóng khô, thuận lợi phát triển nông nghiệp
D. Nơi có địa hình hiểm trở, đi lại dễ dàng, thuận lợi phát triển kinh tế
Câu 39: Những nơi có mật độ dân số đông ở châu Á là nơi có
A. Có khí hậu giá lạnh khắc nghiệt, địa hình núi, cao nguyên
B. Có đất màu mở, phát triển nông nghiệp, nhiều trung tâm công nghiệp
C. Có khí hậu nóng khô, thuận lợi phát triển nông nghiệp
D. Nơi có địa hình hiểm trở, đi lại dễ dàng, thuận lợi phát triển kinh tế
Câu 40: Những nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước
A. Kém phát triển
B. Chậm phát triển
C. Đang phát triển
D. Phát triển
Câu 41: Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất ở châu Á là
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Hàn Quốc
D. Ấn Độ
Câu 42: Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúngvới các nước châu Á?
A. Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít
B. Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics)
C. Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á
D. Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều
Câu 43: Khu vực nào sau đây tập trung các nước có nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản dầu khí ?
A. Tây Nam Á và Trung Á
B. Đông Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á và Tây Nam Á
D. Đông Á và Đông Nam Á
Câu 44: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là
A. Ngô
B. Lúa gạo
C. Lúa mì
D. Lúa mạch
Câu 45: Các nước khu vực Tây Nam Á và vùng nội địa có các loại cây trồng chủ yếu
A. Lúa mì, bông, chà là
B. Lúa gạo, ngô, chà là
C. Lúa gạo, ngô, chè
D. Lúa gạo, lúa mì, cọ dầu
Câu 46: Cây lương thực nào ở châu Á được trồng ở vùng đất cao, khí hậu khô hơn?
A. Kê
B. Lúa gạo
C. Lúa mì
D. Lúa mạch
Câu 47: Những nước sản xuất lúa gạo nhiều nhất thế giới là
A. Thái Lan, Việt Nam
B. Trung Quốc, Thái Lan
C. Ấn Độ, Việt Nam
D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 48: Vật nuôi chủ yếu ở các vùng khí hậu khô hạn của châu Á là
A. Dê, cừu
B. Trâu, bò
C. Lợn, gà
D. Lợn, vịt
Câu 49: Vật nuôi chủ yếu ở vùng khí hậu ẩm ướt là
A.Trâu, bò, lợn, gà, vịt
B. Dê, bò, ngựa, cừu
C. Cừu, lợn, gà, vịt
D. Lợn, gà, dê, cừu
Câu 50: Việt Nam nằm trong nhóm nước có thu nhập
A. Có thu nhập thấp
B. Thu nhập trung bình dưới
C. Thu nhập trung bình trên
D. Thu nhập cao
Câu 51: Các sông ở Bắc Á thường gây lũ lụt vào mùa nào trong năm?
A. xuân B. hạ C. thu D. đông
Câu 52: Khu vực chịu ảnh ảnh sâu sắc của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là:
A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam D. Miền Tây
Câu 53: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-ít B. Nê-grô-ít. C. Ô-xtra-lô-ít D. Ơ-rô-pê-ô-ít
Câu 54: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
C. Bắc Á, Tây Nam Á, Đông Á
D. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á
Câu 55: Các nước có thu nhập cao tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?
A. Tây Nam Á B. Nam Á C. Bắc Á D. Đông Á
Câu 56: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở khu vực Tây Nam Á là:
A. Nước băng tuyết tan
B. Nước ngấm trong núi
C. Nước mưa
D. Nước ngầm
Câu 57 : Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực nào?
A. Nam Á
B. Đông Á
C. Đông Nam Á
D. Tây Á
Câu 58 : Sông lớn trong vùng thuộc khí hậu lục địa khô hạn là:
A. Hoàng Hà
B. Ô-bi
C. Mê Công
D. Xưa đa-ri-a
Câu 59 : Châu Á có những khoáng sản lớn nào dưới đây?
A. Than đá, đồng, khí đốt, sắt, vàng.
B. Than đá, dầu mỏ, kim cương, sắt, vàng.
C. Than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc.
D. Than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng, thiếc.
Câu 60: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
MN giúp e với ạ
Nguyên nhân cơ bản khiến vùng núi phía nam Tây Bắc và có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc là
A. ảnh hưởng của gió Tín phong
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm và hướng địa hình
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang
D. độ cao địa hình và hướng núi
Đáp án D
Vùng núi Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, chạy hướng Tây Bắc - Đông Nam
=> tạo nên bức chắn địa hình lớn, ngăn cản gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh và tràn sang phía Tây.
=> Làm cho khí hậu khu vực phía nam Tây Bắc có mùa đông ấm hơn so với Đông Bắc
Miền khí hậu phía Bắc có mùa đong lạnh nhất do : A Mùa đông kéo dai từ tháng 3 đến tháng 5 B Miền nằm ở vĩ độ cao nhất nước ta , mùa đông chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió Đông Bắc lạnh khô từ lục địa phương bắc tràn về C Cuối mùa đông mưa phùn đặc biệt là miền Đông Bắc D Có năm nhiệt độ xuống thấp 1-2°C sương muối giá rét
giải thích tại sao tiểu vùng đông bắc có địa hình thấp nhưng khí hậu lạnh hơn, còn tây bắc địa hình cao nhưng khí hậu ít lạnh hơn
-Vì phía đông bắc có ảnh hưởng từ gió lạnh phía bắc thổi về nên khí hậu lạnh hơn
- Tây Bắc địa hình cao nhưng lại có khí hậu ít lạnh hơn vì địa hình nhiều núi, cao nguyên chắn gió lạnh
Miền núi tây bắc tuy gió mùa mùa đông ảnh hưởng yếu hơn nhưng vẫn có mùa đông lạnh là vì
A. cách biển một khoảng cách khá xa
B. địa hình cao
C. rừng chiếm diện tích lớn
D. có nhiều cao nguyên rộng
Đáp án B
Gió mùa đông bắc thổi về, gặp dẫy Hoàng Liên Sơn cao trên 2500m như bức tường thành chắn gió mùa đông bắc, gió mùa đông bắc ảnh hưởng đến khu vực này thường đến sớm nhưng kết thúc sớm. Tuy nhiên, gió mùa đông ảnh hưởng yếu hơn nhưng vẫn có mùa đông lạnh là do địa hình vùng núi tây bắc là vùng cao nhất cả nước. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm , vì vậy ở đây mùa đông rất lạnh
Miền núi tây bắc tuy gió mùa mùa đông ảnh hưởng yếu hơn nhưng vẫn có mùa đông lạnh là vì
A. cách biển một khoảng cách khá xa
B. địa hình cao
C. rừng chiếm diện tích lớn
D. có nhiều cao nguyên rộng
Đáp án B
Gió mùa đông bắc thổi về, gặp dẫy Hoàng Liên Sơn cao trên 2500m như bức tường thành chắn gió mùa đông bắc, gió mùa đông bắc ảnh hưởng đến khu vực này thường đến sớm nhưng kết thúc sớm. Tuy nhiên, gió mùa đông ảnh hưởng yếu hơn nhưng vẫn có mùa đông lạnh là do địa hình vùng núi tây bắc là vùng cao nhất cả nước. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm , vì vậy ở đây mùa đông rất lạnh