Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau phân tính là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: Aa x Aa, Aa x aa.
→ 2 phép lai
Đáp án cần chọn là: C
Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Đáp án B
Quy ước: A: trội, a: Lặn
Phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là: AA x Aa; AA x aa
Ở một quần thể động vật có vú, xét 2 locut gen, gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn; gen thứ 2 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen này có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời con thu được ít nhất 2 loại kiểu hình khác nhau trở lên (không kể đến tính trạng giới tính)?
Ở một quần thể động vật có vú, xét 2 locut gen, gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn; gen thứ 2 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen này có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời con thu được ít nhất 2 loại kiểu hình khác nhau trở lên (không kể đến tính trạng giới tính)?
A. 24
B. 42
C. 54
D. 36
Ở một quần thể động vật có vú, xét 2 locut gen, gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn; gen thứ 2 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen này có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời con thu được ít nhất 2 loại kiểu hình khác nhau trở lên (không kể đến tính trạng giới tính)?
A. 24
B. 42
C. 54
D. 36
Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:
(1) Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn.
(2) Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(3) Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
(4) Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng 1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.
(5) Một gen có 10 alen, có 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn. Số loại kiểu hình tối đa có thể trong quần thể là 14.
(6) Bố mẹ thuần chủng, chắc chắn đời con có kiểu gen dị hợp.
(7) Phép lai phân tích dùng để kiểm tra tính trội lặn của tính trạng.
Số nhận định sai là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
1- Sai
2 – Đúng , tối đa là 4 ví dụ như phép lai của cơ thể có nhóm máu IAIO x IBIO => 4 kiểu hình
3 – Đúng
4 – Sai , trừng hợp gen có 3 alen : A – đỏ ; a1 quy định tím ; a quy định hoa trắng
A a1 x a2a2=> A a2 : a1a2
5 – Sai , Xét 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra : 8 ( 8 +1 ) :2 = 28 kiểu gen => 28 kiểu hình
6 – Sai , bố mẹ thuần chủng các cặp tính trạng tương phản mới cho kiểu gen dị hợp , còn bố mẹ thuần chủng có kiểu gen giống nhau sinh ra con đồng hợp
7 – Đúng
Đáp án B
Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệsau đồng tính là :
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
B. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
D. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
Lời giải
P : Aa Bb Dd x aa bb dd
KH đời con : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2
= (1 :1)*(3 :3 :2 :2)(1 :1) là tỉ lệ của Aa x aa(3 :3 :2 :2) không là tỉ lệ của bất kì phép liên kết gen hay PLDL
ðĐây là hoán vị gen
ð3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
Đáp án A
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?n.
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen
Đáp án B
-A sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau → tỉ lệ phân li kiểu hình là (1:1). (1:1). (1:1)
-C sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST là liên kết hoàn toàn → tỉ lệ phân li kiểu hình là (1:1).(1:1)
-D sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen → kiểu hình chỉ có 4 loại nếu trao đổi chéo đơn hoặc 6 loại nếu trao đổi chéo kép.
-B đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài = (3:3:2:2)×(1:1)