Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
A. 9/32
B. 3/32
C. 9/16
D. 27/64
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
A. 9/32
B. 3/32
C. 9/16
D. 27/64
Đáp án A
P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ
kiểu hình A-bbD- ở đời con là
3 4 × 1 2 × 3 4 = 9 32
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là
A. 3 256
B. 27 256
C. 81 256
D. 1 256
Đáp án: B
Tỷ lệ: A-bbD-E- = 3/4x1/4x3/4x3/4=27/256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là
A. 3 256
B. 27 256
C. 81 256
D. 1 6
Chọn B
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn.
AaBbDdEe x AaBbDdEe → cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD-E-:
Tỷ lệ kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của phép lai từng cặp alen: 3 4 . 1 4 . 3 4 . 3 4 = 2 256
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 3/ 256
C. 81/256
D. 1/16
Chọn đáp án A
AaBbCcDd x AaBbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)
- Aa x Aa → A_ = 3/4
- Bb x Bb → bb = 3/4
- Cc x Cc → C_ = 3/4
- Dd x Dd → D_ = 3/4
→ A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
→ Đáp án A
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn. Phép lai AaBbCcDDee x AaBbCcddEe cho tỷ lệ kiểu hình A-B-ccD-ee ở đời con là:
A. 9 128
B. 3 64
C. 9 256
D. 3 128
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 27/256
B. 81/256
C. 3/256
D. 1/16
Đáp án A
AaBbCcDd × AaBbCcDd → A-bbC-D- = 3 4 3 x 1 4 = 27 256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 4/9
B. 8/81
C. 8/9
D. 3
Đáp án A
AaBbCcDd × AaBbCcDd → A-bbC-D- 27/256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-B-C-dd ở đời con là
A. 3/128.
B. 1/32.
C. 1/64.
D. 27/256.
Đáp án D
Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Cc x Cc → 3/4C- : 1/4cc
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-B-C-dd ở đời con là: 3/4 A- . 3/4B- . 3/4C- . 1/4 dd = 27/256
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/256
Chọn đáp án A
Phép lai AaBbCcDd × AaBbCcDd
Kiểu hình A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
→ Đáp án A