Một dây dẫn bằng nicrôm dài 15 m tiết diện 0,3.10-⁶ m² được mắc vào hiệu điện thế 220 V biết điện trở suất của nicrôm 1,1.10-⁶ điện trở suất điện trở của dây dẫn này là
một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d = 1mm, chiều dài dây là 50 m. Tính điện trở lớn nhất của biến trở:
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{1^1}{4}=0,785mm^2=0,785\cdot10^{-6}m^2\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\dfrac{50}{0,785\cdot10^{-6}}\approx70,1\Omega\)
Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U. Biết điện trở suất của nicrom là 1 , 1 . 10 - 6 m Ω . Điện trở của dây dẫn có giá trị là:
A. 55Ω
B. 110 Ω
C. 220 Ω
D. 50 Ω
Một dây dẫn bằng nicrom dài 10 m, tiết diện 0,2 mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6 (Ω.m). Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
A.
2 (A).
B.
8 (A).
C.
4 (A).
D.
1 (A).
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{U}{p\dfrac{l}{S}}=\dfrac{220}{\left(1,1.10^{-6}\dfrac{10}{0,2.10^{-6}}\right)}=4A\)
Chọn C
Một dây dẫn bằng nicrom dài 25 m, tiết diện 0.2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6 Ωm . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu A? (Chỉ điền số)
Điện trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{25}{0,2.10^{-6}}=137,5\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=220:137,5=1,6A\)
Bài 2: Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm dây bằng nicrôm dài 12m, có tiết diện đều là 0,3mm2. Biết điện trở suất của nicrôm là 1,1.10Qm. a) Tính điện trở của cuộn dây dùng làm biến trở. b) Mắc nối tiếp biến trở trên với một bóng đèn Đ(6V – 3W) rồi mắc chúng vào hiệu điện thế U=12V. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
a, Điện trở của cuộn dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{12}{0,3.10^{-6}}=44\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện trong dây:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế của biến trở cần để đèn sáng bình thường:
\(U_m-U_1=12-6=6\left(V\right)\)
Điện trở cần của biến trở là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
Một biến trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất p= 1,1.10*-6 Ωm, đường kính tiết diện d1= 0,5mm, chiều dài dây là 6m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Tiết diện dây:
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=6,25\cdot10^{-8}\pi\left(m^2\right)\)
Điện trở lớn nhất:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{6}{6,25\cdot10^{-8}\pi}\approx33,6\Omega\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,5^2}{4}=\dfrac{157}{800}\left(mm^2\right)\)
\(R=p.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{6}{\dfrac{157}{800}.10^{-6}}\approx33,6\left(\Omega\right)\)
Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 3,52.10-3 W . B. 3,52 W . C. 35,2 W . D. 352 W
Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50Ω hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. Sử dụng bếp điện trên để đun 500 g nước ở nhiệt độ 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước. Thời gian đun sôi nước?
A. 840s B.480s C.48s D. 4800s
Câu 7.Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có tiết diện r1 = 1.7. 10-8Wm thì R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở r2 = 0.4.10-6Wm thì có điện trở bằng bao nhiêu.
A. O,2W B. 200W C. 0,02W D. 20W
2.Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Biết điện trở của một dây dẫn bằng sắt này là 0,1 và đường kính tiết diện của dây là 8mm. Tính chiều dài của sợi dây?
A. 41,9m. | B.0,419m. | C. 0,2.10-2 m. | D.419m. |
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R_{max}=\rho\dfrac{l}{S}=\rho\dfrac{l}{\pi\dfrac{d^2}{4}}=1,1.10^{-6}\dfrac{6,28}{3,14.\dfrac{\left(0,5.10^{-3}\right)^2}{4}}\approx35,2\Omega\)
Nhiệt lượng mà nước thu vào:
\(Q=m.c.\Delta t=0,5.4200.\left(100-20\right)=168000J\)
Thời gian đun nước:
\(Q=R.I^2t\Rightarrow t=\dfrac{Q}{R.I^2}=\dfrac{168000}{50.2^2}=840s\)
⇒ Chọn A
Chiều dài của sợi dây:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R}{\dfrac{\rho}{S}}=\dfrac{0,1}{\dfrac{12.10^{-8}}{3,14.\dfrac{\left(8.10^{-3}\right)^2}{4}}}\approx41,9m\)
⇒ Chọn A
Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0 , 3 m m 2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom ρ = 1 , 1 . 10 - 6 Ω m . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là
A. I = 2A
B. I = 4A
C. I = 6A
D. I = 8A
Đáp án B
Điện trở dây nicrom R = ρ l / S = ( 1 , 1 . 10 - 6 . 15 ) / ( 0 , 3 . 10 - 6 ) = 55 Ω
Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.
Một dây dẫn bằng nicrom có chiều dài 300m và tiết diện 3 mm2, điện trở suất là 1,1.10-6 W.m được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
a/ Tính điện trở dây dẫn
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
Tóm tắt :
l = 300m
S = 3mm2
p = 1,1.10-6
U = 220V
a) R = ?
b) I = ?
3mm2= 3.10-6 m2
a) Điện trở của dây dẫn
R = p\(\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{300}{3.10^{-6}}\) = 110 (Ω)
b) Cường độ dòng điện qua dây đẫn
I = \(\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{110}=2\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt