Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 50,3 gam.
B. 30,5 gam.
C. 35,0 gam.
D. 30,05 gam.
Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 (ở đktc) và 1,6 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là
Từ n SO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol và n S = 1,6/32 = 0,05 mol
--> m muối = 8,5 + 96(0,05 + 0,05 x 3) = 27,7 gam.
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 0,14 mol SO2; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat. % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
\(n_S = \dfrac{0,64}{32} = 0,02(mol)\)
Gọi \(n_{Cu} = a ; n_{Zn} = b\)
\(\Rightarrow 64a + 65b = 12,9(1)\)
Bảo toàn electron :
\(2n_{Cu} + 2n_{Zn} = 2n_{SO_2} + 6n_S\\ \Rightarrow 2a + 2b = 0,14.2 + 0,02.6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1
Vậy : \(\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{12,9}.100\% = 49,61\%\)
Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 12,32 lít khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 118,7.
B. 53,0.
C. 100,6.
D. 67,4.
Đáp án D.
nSO2 = 0,55 => ne = 0,55.2 = 1,1 (mol)
mmuối = mKL + Mgốc axit. ne/2
= 14,6 + 96. 1,1/2 = 67,4 g
Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí S O 2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m
A. 50,30
B. 30,50
C. 88,70
D. 46,46
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO 2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50,15%.
B. 45,54%
C. 51,08%.
D. 49,61%.
Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 20,97% và 140 gam.
B. 37,50% và 140 gam.
C. 20,97% và 180 gam
D. 37,50% và 120 gam.
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (a mol) và O (b mol)
Các quá trình nhường và nhận electron:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 56a + 16b = 49,6 (1)
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 0,4.2 + 2b = 3a (2)
(1) và (2) => a = 0,7; b = 0,65 (mol)
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.
Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.
Hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hh X gồm Fe , FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO 2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 27,59% và 70 gam
B. 27,59% và 60 gam
C. 20,97% và 60 gam
D. 20,97% và 70 gam