Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct one to complete each of the following sentences
A number of students ________ for a rise since last year
A. ask
B. have asked
C. has asked
D. asked
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A number of students _______ for a rise since last year
A. ask
B. have asked
C. has asked
D. asked
Đáp án B
- Since + mốc thời gian => sử dụng thì hoàn thành
- A number of N số nhiều + V (chia số nhiều): Một số những => dùng “have”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 21.
Sara bought in a lot of business last month; she should ask for a pay rise while she’s still on a _____.
A. roam
B. roll
C. rush
D. run
Chọn B
A. roam (v): đi dạo chơi
B. roll (v): cuộn vòng
C. rush (v): vội vã
D. run (v): chạy
Tạm dịch: Sara ôm đồm một đống việc tháng trước, cô ấy đáng lẽ nên đề nghị tăng lương khi mà cô ấy vẫn đang bận bịu thế này.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In many countries, prospective university students apply for _________ during their last year of high school.
A. achievement
B. information
C. course
D. admission
Đáp án C.
A. Achievement (n): thành tựu.
B. Information (n): thông tin.
C. Course (n): khoá học.
D. Admission (n): nhập học.
Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The number of higher education ______ has risen this year for the first time in more than a decade.
A. applies
B. applications
C. applicable
D. applicants
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
apply (v): áp dụng, ứng dụng
application (n): lời thỉnh cầu; đơn xin
applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người
Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since the flood the number of homeless people ________dramatically.
A. are increasing
B. had increased
C. increase
D. has increased
Đáp án D
Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn thành
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since the flood, the number of homeless people ______ dramatically.
A. are increasing
B. had increased
C. increase
D. has increased
Chọn D
Since+ mệnh đề thời gian/ khoảng thời gian, S+ have/has+ PP. the number of+ Ns: chủ ngữ là dạng số ít-> chia động từ ở dạng số ít.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 9 to 20
_______ large number of teachers agree that daily homework is necessary for students
A. An
B. 0
C. The
D. A
Chọn đáp án D
A large number of + N (plural)
The large number of + N (singular)
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 9 to 20
_______ large number of teachers agree that daily homework is necessary for students.
A. An
B. 0
C. The
D. A
Đáp án D
A large number of + N (plural)
The large number of + N (singular)
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.