Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
He promised to telephone ________ I have never heard from him again.
A. but
B. except
C. although
D. because
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
He promised to telephone ______________ I have never heard from him again.
A. but
B. except
C. although
D. because
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi________ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Các đáp án còn lại không hợp lý:
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He promised to telephone,_____________I have never heard from him again.
A. but
B. except
C. although
D. because
Đáp án A.
Ta thấy giữa hai câu có mối quan hệ trái nghĩa. Vì vậy cần tìm một liên từ chỉ mối quan hệ trái nghĩa. Xét 4 đáp án thì chỉ có but là dùng để miêu tả trái nghĩa.
Dịch: Anh ấy hứa gọi điện thoại cho tôi nhưng tôi chả nhận được tin gì của anh ấy nữa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I see John’s boasting again. I’ve heard him telling everyone he’s the best tennis player in the County. He is _______
A. holding his tongue
B. speaking too much
C. blowing his own trumpet
D. pulling my leg
Đáp án C
Hold sb’s tongue: câm miệng lại
Blow sb’s own trumpet: kể về thành tích củ ai đó
Pull sb’s leg: lừa gạt ai đó
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not only to speak to him, but she also vowed never to see him again.
A. she refused
B. did she refuse
C. she did refuse
D. when she refused
Đáp án B
Đảo ngữ với Not only
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv+ ... + but + S + also + O
He is not only good at English but he can also draw very well.
Not only is he good at English but he can also draw very well.
(Anh ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà anh ta còn vẽ rất đẹp.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Unfortunately, the injury may keep him out of football_____ . He may never play again.
A. for good
B. now and then
C. once in a while
D. every so often
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
A. for good = permanently: mãi mãi
B. now and then = sometimes: thỉnh thoảng
C. once in a while = occasionally: thỉnh thoảng
D. every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dich: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi
mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
That’s ________ story I have ever heard.
A. a ridiculous
B. the ridiculous
C. the more ridiculous
D. the most ridiculous
Đáp án D
Jane thường nhớ lại việc đã nói chuyện với mẹ của cô ấy trước khi bà mất.
Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm
Remember + to Vo: nhớ việc đã xảy ra
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Never say that again,_______?
A. won’t you
B. will you
C. do you
D. don’t you
Đáp án B.
Với câu mệnh lệnh dù là khẳng định hay phủ định thì câu hỏi đuôi luôn là “will you”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Never say that again, _______?”
A. won’t you
B. do you
C. don’t you
D. will you
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My colleagues have promised to _________ when I tell the manager about my ideas.
A. cut me off
B. cut off me
C. back me up
D. back up me
Chọn C
A. cut me off: cản trở ai
B. cut off me: nghĩa như trên (nhưng sai trật tự từ)
C. back me up: hỗ trợ tôi
D. back up me: nghĩa như trên (nhưng sai trật tự từ)
Tạm dịch: Đồng nghiệp của tôi đã hứa rằng sẽ hộ trợ tôi khi tôi đề đạt ý tưởng của mình với cấp trên.