Những câu hỏi liên quan
Đoàn Ngọc Nhi
Xem chi tiết
Thu Hồng
14 tháng 11 2021 lúc 15:25

1. D - B - B - C - C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 4 2018 lúc 3:43

Đáp án D

Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily          chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.

- household chores: công việc nhà

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 7 2018 lúc 8:47

Đáp án C

Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to  with the

members of their family in sharing household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải             với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.

 Phân tích đáp án:

A. carry out (v): thi hành, tiến hành

Ex: There is a shortage of people to cany out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.

B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.

Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.

C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.

Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.

D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.

Eg: Hydrogen combines with oxygen to form water.

Đáp án chính xác là C. coopcrate.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 2 2017 lúc 10:29

Đáp án D

Tạm dịch: Although the definition of a family may not change, __________________________________________________

relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi. Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 7 2018 lúc 7:08

Đáp án D.

Tạm dịch: Although the definition of a family may not change,         relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi,             mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi.

Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.

FOR REVIEW

Các danh từ có “of” ngay sau đó thường đứng sau “the”. do là khi kết hợp với “of”, danh từ đó đã được xác định r và do đó ta dùng mạo từ “the”.

Ex: the man of the family, the climate of this city.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 4 2018 lúc 17:53

Đáp án A

Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, ___ includes coramon-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn,                       bao gồm các mối quan hệ chung.

Đây là kiến thc về mệnh đề quan hệ ® Đáp án đúng là A. which

Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister.

Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH.

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

dụ

Chú ý

Who

- Thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- An architect is someone who designs buildings.

-  Khi who/ that/ which đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì có th lược bỏ who/ that/ which đi

Ex: The woman (who) I was talking to was my teacher

Không dùng giới từ (in, on, at...) với các đại từ quan hệ: when/ why/ where

- Không dùng that trong MĐQH không xác định.

 

 

Which

- Thay thế cho vật, đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- The book which is on the table is mine.

Whose

- Thay thế cho sở hữu ca người, vật (his-, her-, its-, their-, our- my-, -'s)

- I have a friend whose father is a doctor.

Whom

- Thay thế cho người, làm tân ng trong MĐQH.

- The man whom I want to see wasn't here.

The girl to whom you're talking is my friend.

That

-  Đại diện cho ch ngữ chỉ người, vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which)

Có thế làm chù ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- I need to meet the boy that is my friend’s son

Ex: Mr. John, who is my teacher, has been teaching here for 10 years, (không dùng that)

Trạng từ quan hệ

 

When

(in/on

which)

- Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day.. .,

- Do you remember the day when we fisrt met?

 

Where

(in/at

which)

- Thay thế cho cụm từ chi nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

-I like to live in a country where there is plenty of sunshine.

 

Why (for which)

- Thay thế cho cụm trạng t chdo: for that reason

- Tell me the reason why you are so sad.

 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 8 2018 lúc 2:54

Đáp án A

Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages           which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay         mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...

Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó c vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 3 2018 lúc 4:20

Đáp án A.

Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages                                                      which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc đế trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay                                                                mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...

Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó cả vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 7 2017 lúc 4:08

Đáp án C.

Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to         with the members of their family in sharing

household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.

Phân tích đáp án:

  A. carry out (v): thi hành, tiến hành

Ex: There is a shortage of people to carry out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.

  B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.

Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.

  C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.

Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.

  D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.

Ex: Hydrogen combines with oxygen to form water.

Đáp án chính xác C. cooperate.

Bình luận (0)