Cho 21,6g axit đơn chức mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M cô cạn dung dịch sai phản ứng thu được 37,52g hỗn hợp rắn khan. Tên của axit là :
A. Axit acrylic
B. Axit propionic
C. Axit axetic
D. Axit fomic
Cho 21,6 gam axit đơn chức, mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,52 gam hỗn hợp rắn khan. Tên gọi của axit là
A. axit acrylic.
B. axit propionic.
C. axit axetic.
D. axit fomic.
Chọn đáp án C
Axit + KOH → Rắn + H2O || ⇒ Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 21,6 + 0,4 × 56 - 37,52 = 6,48g ⇒ naxit = nH2O = 0,36 mol.
⇒ Maxit = 21,6 ÷ 0,36 = 60 ⇒ axit là CH3COOH ⇒ chọn C.
Cho 21,6 gam axit đơn chức, mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,52 gam hỗn hợp rắn khan. Tên gọi của axit là
A. axit acrylic.
B. axit propionic.
C. axit axetic.
D. axit fomic.
Chọn đáp án C
Axit + KOH → Rắn + H2O
⇒ Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 21,6 + 0,4 × 56 - 37,52 = 6,48g
⇒ naxit = nH2O = 0,36 mol.
⇒ Maxit = 21,6 ÷ 0,36 = 60
⇒ axit là CH3COOH
Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X
B. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n ≥ 2
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết là 6 và có tổng liên kết π là 2
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện
Chọn đáp án C.
17,08 gam axit cacboxylic X + 0,14 mol KOH, 014 mol KOH
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
m H 2 O = 17 , 08 + 0 , 14 . 40 + 56 - 26 , 128 = 4 , 392 gam
⇒ n H 2 O = 0 , 244 m o l ⇒ n X = 0 , 244 m o l
⇒ M X = 17 , 08 0 , 244 = 70
· A đúng. Phương trình phản ứng:
· B đúng.
· C sai. Trong phân tử chất X có tổng liên kết là 6 và có tổng liên kết π là 3.
· D đúng. Phương trình phản ứng cháy:
Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X.
B. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n ≥ 2.
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 2.
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện
Giải thích: Đáp án C.
17,08 gam axit cacboxylic X + 0,14 mol KOH, 014 mol KOH
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
A đúng. Phương trình phản ứng:
B đúng.
C sai. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 3.
D đúng. Phương trình phản ứng cháy:
Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X
B. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n≥2
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 2
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện
Mục đích là để giảm nhiệt độ nóng chảy của NaCl xuống, từ đó tiết kiệm năng lượng vào tăng lượng Na được điều chế.
=>C
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là:
A. Axit axetic.
B. Axit fomic.
C. Axit acylic.
D. Axit propionic.
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là
A. axit axetic.
B. axit acrylic.
C. axit fomic.
D. axit propionic.
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH≡C-CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Đáp án D
xác định este E: có:
Bảo toàn khối lượng:
Chú ý E đơn chức nên bảo toàn nguyên tố Oxi:
Từ số mol oxi, số mol C, số mol H tính là ngay CTPT của E là:
.
Xác định axit: 15 gam E có số mol là: 0,15 mol. KOH dùng 0,2 mol nên chất rằn thu được sau pư(2):
gồm 0,05 mol KOH dư và 0,15 gam muối RCOOK.
Do đó:
Vậy axit là: và este E:
Đến đây, phải đọc lại gt, E được tạo từ ancol + axit nên trong 2 đáp án B và D thì chỉ có D thỏa mãn là ancol.
( vì B là ancol kém bền, sẽ bị hổ biến thành anđehit ngay, do đó B ko thỏa mãn).
Theo suy luận trắc nghiệm, loại ngay B đầu tiên, tìm nhanh ra CTPT của este và axit nên ancol phải không no và dĩ nhiên thấy ngay chỉ D thỏa mãn.
Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH≡C-CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Đáp án D
xác định este E: có:
Bảo toàn khối lượng:
Chú ý E đơn chức nên bảo toàn nguyên tố Oxi:
Từ số mol oxi, số mol C, số mol H tính là ngay CTPT của E là: C5H6O2.
Xác định axit: 15 gam E có số mol là: 0,15 mol.
KOH dùng 0,2 mol nên chất rằn thu được sau pư(2):
gồm 0,05 mol KOH dư và 0,15 gam muối RCOOK.
Do đó
Đến đây, phải đọc lại gt, E được tạo từ ancol + axit nên trong 2 đáp án B và D thì chỉ có D thỏa mãn là ancol.
( vì B là ancol kém bền, sẽ bị hổ biến thành anđehit ngay, do đó B ko thỏa mãn).
Theo suy luận trắc nghiệm, loại ngay B đầu tiên, tìm nhanh ra CTPT của este và axit nên ancol phải không no và dĩ nhiên thấy ngay chỉ D thỏa mãn.