Phản ứng giữa hai chất nào sau đây có thể xảy ra trong dung dịch
A. F e + Z n C l 2
B. M g + N a C l
C. C u N O 3 2 + F e
D. A l + M g S O 4
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z
(b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3
B. Al(NO3)3, Al(OH)3
C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3
D. AlCl3, Al(NO3)3.
Đáp án D.
Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4) ® Không thoả mãn.
Nếu X là Al(OH)3 thì 2 pt (a), (b) đều thu được cùng một sản phầm.
Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn pt trên.
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Ca(NO3)2 | Có phản ứng (1) | Không phản ứng | Có phản ứng (2) | Không phản ứng |
BaCl2 | Có phản ứng (3) | Không phản ứng | Có phản ứng (4) | Không phản ứng |
HNO3 | Có phản ứng (5) | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
Các PTHH:
\(\left(1\right)Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CaCO_3\downarrow\\ \left(2\right)Na_2SO_4+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaSO_4+2NaNO_3\\ \left(3\right)Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ \left(4\right)Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ \left(5\right)2HNO_3+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CO_2+H_2O\)
Phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?
A. BaCl 2 + K 2 SO 4 .
B. SO 2 + H 2 S .
C. Cu + H 2 SO 4 đặc .
D. Fe + HCl
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z; (b) X + Ba(OH)2 dư → Y + T + H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với H2SO4 loãng.
Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3.
B. Al(NO3)3, Al(OH)3.
C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3.
D. AlCl3, Al(NO3)3.
Bài 5. Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.
| Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 |
Pb(NO3)2 |
|
|
|
|
BaCl2 |
|
|
|
|
HNO3 |
|
|
|
|
X : có phản ứng
O : không phản ứng
PTHH:
\(Pb\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow PbCO_3+2NaNO_3\\ Pb\left(NO_3\right)_2+2KCl\rightarrow PbCl_2+2KNO_3\\ Pb\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow PbSO_4+2NaNO_3\\ BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ 2HNO_3+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CO_2+H_2O\)
Cặp chất nào sau đây trong dung dịch không thể xảy ra phản ứng hóa học
A. NH 3 + C 6 H 5 NH 3 Cl
B. C 17 H 35 COONa + H 2 SO 4
C. CH 3 COONa + C 6 H 5 OH
D. CH 3 ONa + C 6 H 5 OH
Đáp án C
Cặp chất trong dung dịch không thể xảy ra phản ứng hóa học CH 3 COONa + C 6 H 5 OH
Cặp chất nào sau đây trong dung dịch không thể xảy ra phản ứng hóa học:
A. NH3 + C6H5NH3Cl
B. C17H35COONa + H2SO4
C. CH3COONa + C6H5OH
D. CH3ONa + C6H5OH
Đáp án: C
Vì tính axit của C6H5OH yêu hơn của CH3COOH nên phản ứng C không thể xảy ra.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Thí nghiệm 1 |
M + dung dịch muối X → kết tủa + khí |
Thí nghiệm 2 |
X + dung dịch muối Y → Y |
Thí nghiệm 3 |
X + dung dịch muối Z : không xảy ra phản ứng |
Thí nghiệm 4 |
Z + dung dịch muối M: không xảy ra phản ứng |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Dung dịch X có tính axit; dung dịch Y, Z, T có tính bazơ.
C. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
D. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím.
Đáp án D
Y có nhiệt độ sôi cao nhất => Y là phenol
X có nhiệt độ sôi cao thứ hai và có pH = 6,48 => X là anilin
Z có pH = 10,8 có môi trường bazo mạnh hơn T ( pH = 10,12) => Z là CH3NH2 và T là NH3
A. Đúng vì CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. Đúng vì pH của X = 6,48 < 7 nên có môi trường axit còn Y,Z, T đều có pH > 7 nên có môi trường bazo.
C. Đúng vì phenol và anilin tạo kết tủa trắng với dd brom
D. Sai vì X và Y đều không làm đổi màu quỳ tím nên không phân biệt được