Miền Đông Nam của đảo Kiu-xiu trồng nhiều
A. cây lương thực và rau đậu các loại
B. cây công nghiệp và cây lương thực
C. cây lương thực và rau quả
D. cây công nghiệp và rau quả
Cho biểu đồ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây trồng năm 2000 và 2010?
1) Tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm giảm, trong đó cây lương thực giảm nhanh.
2) Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng, trong đó cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh.
3) Tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm tăng, trong đó cây lương thực tăng nhanh.
4) Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả giảm, trong đó cây công nghiệp lâu năm giảm nhanh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Loại cây được trồng nhiều nhất ở Châu Phi là
A. cây lương thực. B. cây công nghiệp. C. cây ăn quả. D. cây lấy gỗ.
Cây công nghiệp và cây ăn quả trên đảo Kiu-xiu được trồng nhiều ở miền
A. Đông Bắc
B. Đông Nam
C. Tây Bắc
D. Tây Nam
Đất phù sa thích hợp trồng như loại cây nào ? A. Cây lương thực B. Cây công nghiệp ngắn ngày C. Cây công nghiệp lâu năm D. Cây ăn quả
Đất phù sa thích hợp trồng như loại cây nào ? A. Cây lương thực B. Cây công nghiệp ngắn ngày C. Cây công nghiệp lâu năm D. Cây ăn quả
A
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2010 |
2013 |
2015 |
Cây lương thực có hạt |
8383,4 |
8615,9 |
9074,0 |
8996,3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
8996,3 |
797,6 |
730,9 |
676,6 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
2010,5 |
2110,9 |
2154,5 |
Cây ăn quả |
767,4 |
779,7 |
706,9 |
824,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Nhóm cây |
1990 |
2000 |
2010 |
2014 |
Cây lương thực |
6474,6 |
8399,1 |
8615,9 |
8992,3 |
Cây công nghiệp |
1199,3 |
2229,4 |
2808,1 |
2844,6 |
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác |
1366,1 |
2015,8 |
2637,1 |
2967,2 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2014?
A. Diện tích gieo trồng của nhóm cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Diện tích gieo trồng của các nhóm cây trồng đều tăng với tốc độ tăng nhau.
C. Diện tích gieo trồng của nhóm cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng nhanh nhất.
D. Diện tích gieo trồng của nhóm cây lương thực tăng nhanh nhất.
Đáp án A
Tốc độ tăng trưởng = (giá trị năm cuối / giá trị năm đầu) x 100 (đơn vị: %).
Với công thức trên, ta tính được kết quả tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 – 2014 như sau:
- Cây lương thực tăng: (8992,3 / 6474,6) x 100 = 138,9%.
- Cây công nghiệp tăng: (2844,6 / 1199,3) x 100 = 237,2%.
- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng: (2967,2 / 1366,1) x 100 = 217,2%.
Như vậy, ta thấy cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là câu rau đậu, cây ăn quả, cây khác và cây lương thực tăng chậm nhất => Đáp án A là đúng nhất.
Nhóm cây trồng quan trọng nhất đối với sự phát triển ngành nông nghiệp của châu Phi ?
A. Cây công nghiệp nhiệt đới. B. Cây ăn quả cận nhiệt.
C. Cây lương thực. D. Cây thực phẩm
tình hình trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng duyên hải nam trung bộ?
TK
1. Cây lương thực
– Gồm: Lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn….)
– Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí quan trọng và sản lượng cao nhất trong trồng cây lương thực
– Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20,8 tạ/ha/năm (1980) lên 45,9 tạ/ha/năm (2002)
– Diện tích cũng tăng từ 5,6 triệu ha lên 7,5 triệu ha (2002)
– Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 34,4 triệu tấn (2002)
– Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần.
– Đồng bằng sông Cửu long, sông Hồng, Duyên hải Trung Bộ…
-> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa.
2. Cây công nghiệp
– Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp dài ngày.
– Miền đông Nam bộ là vùng trồng cây công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương, cao su, hồ tiêu, điều…
– Đồng bằng sông Cửu long: dừa, mía…
– Tây Nguyên: cà phê, Ca cao, Cao su…
– Bắc Trung Bộ: lạc…
– Việc phát triển cây công nghiệp ở các vùng miền có nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất phục vụ cho xuất khẩu.
– Cà phê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều…
3. Cây ăn quả
– Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long là những vùng trồng cây ăn quả chuyên canh.
– Đông Nam Bộ: sầu riêng, chôm chôm, mãng cầu, măng cụt…
– Bắc Bộ: mận, đào, lê, quýt, táo….
Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên ?
A.Cà phê
B.Cao su
C.Cây lương thực
D.Cao su và cây lương thực