Cho biểu đồ sau:
Sản lượng lúa bình quân đầu người của Hoa Kì năm 2010 là:
A. 28,4 kg/người
B. 30,7 kg/người
C. 34,2 kg/người
D. 35,7 kg/người
Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lúa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lúa bình quân đầu người của Ấn Độ qua các năm (kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011.
c) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Ấn Độ trong giai đoạn trên.
a) Tính sản lượng lúa bình quân đầu người của Ấn Độ
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lý số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2011:
- Dân số Ấn Độ có tốc độ tăng liên tục, tăng 42,1% (tăng gấp 1,42 lần).
- Sản lượng lúa cũng có tốc độ tăng liên tục, tăng 41,6% (tăng gấp 1,41 lần).
- Sản lượng lúa bình quân đầu người nhìn chung giảm và có nhiều biến động, gần đây có xu hướng tăng.
+ Sản lượng lúa bình quân đầu người có tốc độ giảm 0,3%.
+ Từ năm 1990 đến năm 2000 giảm, sau đó gần như ổn định đến năm 2005, rồi liên tục tăng đến năm 2011 (dẫn chứng).
- Dân số Ấn Độ có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng lúa.
* Giải thích
- Dân số tăng nhanh là do có quy mô dân số lớn (đứng thứ 2 thế giới), số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao...
- Sản lượng lúa tăng là do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là do tăng năng suất.
- Sản lượng lúa bình quân đầu người giảm do sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng chậm hơn tốc độ tăng dân số.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lúa bình quân đầu người của châu Á qua các năm theo bảng số liệu trên (kg/người).
b) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến dân số và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ và kết quả tính toán, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
a) Sản lượng lúa bình quân đầu người của châu Á
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số và sản lượng lúa của châu Á tăng liên tục và tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng, nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là dân số và có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là sản lượng lúa bình quân đầu người (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lúa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến dân số và sản lượng lúa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
b) Tính sản lượng lúa bình quân đầu người của Đông Nam Á qua các năm (kg/người) và rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến dân số và sản lượng lúa của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010
b) Sản lượng lúa bình quân đầu người của Đông Nam Á
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số của Đông Nam Á tăng liên tục từ 444,3 triệu người (năm 1990) lên 592,5 triệu người (năm 2010), tăng 148,2 triệu người (tăng gấp 1,33 lần).
- Sản lượng lúa của Đông Nam Á tăng liên tục từ 111378 nghìn tấn (năm 1990) lên 204305 nghìn tấn (năm 2010), tăng 92927 nghìn tấn (tăng gấp 1,83 lần).
- Sản lượng lúa bình quân đầu người của Đông Nam Á tăng liên tục từ 250,9 kg/người (năm 1990) lên 344,8 kg/người (năm 2010), tăng 93,9 kg/người (tăng gấp 1,37 lần).
- Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là sản lượng lúa bình quân đầu người, còn dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (dẫn chứng).
- Dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Đông Nam Á tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng cá khai thác của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc qua các năm (kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 17,9%.
+ Sản lượng cá khai thác tăng 239,8%.
+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 188,1%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho biểu đồ sau:
Năm 2010, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì là
A. 23040,9 USD/người
B. 35078,0 USD/người
C. 42517,8 USD/người
D. 46618,2 USD/người
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016 |
|||
Năm |
Tổng số dân (nghìn người) |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) |
Bình quân lương thực theo đầu người (kg/người) |
1990 |
66016 |
19879,7 |
301,1 |
2000 |
77635 |
34538,9 |
444,9 |
2005 |
82392 |
39621,6 |
480,9 |
2010 |
86947 |
44632,2 |
513,4 |
2016 |
92692 |
48416,2 |
522,3 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Tròn
Đáp án B
Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất là đường.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; nêu nhận xét.
Tên nước | Sản lượng giấy, bìa (tấn) | Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) |
1. Na Uy | 2.242.000 | 502,7 |
2.Thụy Điển | 10.071.000 | 1137,1 |
3. Phần Lan | 12.947.000 | 2506,7 |
THAM KHẢO
Nhận xét:
- Sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy bìa của các nước không giống nhau.
- Về sản lượng cao nhất là Phần Lan, tiếp đó là Thụy Điển và cuối cùng là Na Uy.
- Tương tự như vậy, sản lượng bình quân đầu người ở Phần Lan cũng cao nhất, sau đó đến Thụy Điển và Na Uy.
- Các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng cá khai thác của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ (kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 40,1%.
+ Sản lượng cá khai thác tăng 124,4%.
+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 60,0%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc qua các năm (đơn vị: kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
c) Nhận xét
Giai đoạn 2000 - 2010:
- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 5,96%.
+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.
+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).