Câu 13. Hãy cho biết nhóm hàng nào có giá trị xuất khẩu chiềm tỉ trọng cao nhất nước ta ?
A. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B. Nông, lâm, thủy sản.
C. Thủy sản.
D. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
Cho bảng số liệu :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1195 – 2016
(Đơn vị : %)
Năm Nhóm hàng |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Công nghiệp nặng và khoáng sản |
25,3 |
37,2 |
36,1 |
31,0 |
45,3 |
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp |
28,5 |
33,8 |
41,0 |
46,1 |
40,4 |
Nông, lâm , thủy sản |
46,2 |
29,0 |
22,9 |
22,9 |
14,3 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Tròn.
Đáp án C
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2016, dạng biểu đồ miền thích hợp nhất
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị : %)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản |
25,3 |
37,2 |
36,1 |
31,0 |
44,3 |
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp |
28,5 |
33,8 |
41,0 |
46,1 |
38,6 |
Hàng nông, lâm, thủy sản |
46,2 |
29,0 |
22,9 |
22,9 |
17,1 |
(Nguồn : Niên giám Thống kê Việt Nam 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có xu hướng tăng dần từ 1995-2015.
B. Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản có xu hướng giảm dần từ 1995 - 2015.
C. Tỉ trọng ngành công nghiệp nhẹ và TTCN có xu hướng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
D. Tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm thấp nhất năm 2015.
nhóm hàng\năm | 1995 | 1999 | 2001 | 2005 |
công nghiệp nặng và khoáng sản | 25,3 | 31,3 | 34,9 | 33,7 |
công nghiệp nhẹ và tiểu thur công ngiệp | 28,5 | 36,8 | 35,7 | 40,3 |
nông -lâm -thủy sản | 46,2 | 31,9 | 29,4 | 26,0 |
giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng hóa xuất khẩu hàng hóa xuất khẩu phần theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 1995-2005
Tại sao các nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp và thủy sản là những hàng hóa xuất khẩu chủ lực và có tốc độ tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây ?
Các nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp và thủy sản là những hàng hóa xuất khẩu chủ lực và có tốc độ tăng trưởng nhanh trong những năm gần đây vì :
- Nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp :
+ Nguồn lao động dồi dào, khéo tay, có khả năng tiếp thu khoa học, kỹ thuật; giá lao động tương đối rẻ.
+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng và nguồn nguyên liệu ngoại nhập
+ Thu hút đầu tư nước ngoài; chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp nhóm B (công nghiệp nhẹ)
- Nhóm hàng thủy sản :
+ Nguồn nguyên liệu phong phú từ khai thác và nuôi trồng thủy sản
+ Sự phát triển của công nghiệp chế biên
+ Chính sách đẩy mạnh phát triển ngành thủy sản (khai thác, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu)
Cho bảng số liệu sau
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá trị thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Ngành \ Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 129140,5 | 183342,4 | Lâm nghiệp | 7673,9 | 9496,2 | Thủy sản | 26498,9 | 63549,2 | Tổng số | 163313,3 | 256387,8 |
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.
- Áp dụng công thức: Nông nghiệp (hoặc Lâm nghiệp, hoặc Thủy sản) / Tổng số x 100% = %
- Ví dụ: % Nông nghiệp năm 2000 = 129140,5 / 163313,3 x 100% = 79,1%
- Hoặc % Thủy sản năm 2005 = 63549,2 / 256387,8 x 100% = 24,8%
Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:
Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nước ta
(Đơn vị: %)
Ngành \ Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 79,1 | 71,5 | Lâm nghiệp | 4,7 | 3,7 | Thủy sản | 16,2 | 24,8 | Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Cho bảng số liệu sau đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ NĂM 2010 - 2014 (Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị xuất khẩu |
2010 |
2012 |
2014 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản |
31 |
42,1 |
44 |
Hàng CN nhẹ và TTCN |
46,1 |
37,8 |
39,4 |
Hàng nông sản |
14,7 |
13,5 |
10,1 |
Hàng lâm sản |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
Hàng thủy sản |
7 |
5,3 |
5,2 |
Vàng phí tiền tệ |
0,1 |
0,1 |
0 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng liên tục.
B. Năm 2014, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng.
D. Năm 2014, hàng thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Đáp án C
Qua bảng số liệu ta thấy, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng là đáp án đúng.
Cho bảng số liệu sau đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ NĂM 2010 - 2014 (Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị xuất khẩu |
2010 |
2012 |
2014 |
Hàng công nghiệp nặng và khoảng sản |
31 |
42,1 |
44 |
Hàng CN nhẹ và TTCN |
46,1 |
37,8 |
39,4 |
Hàng nông sản |
14,7 |
13,5 |
10,1 |
Hàng lâm sản |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
Hàng thủy sản |
7 |
5,3 |
5,2 |
Vàng phi tiền tệ |
0,1 |
0,1 |
0 |
Qua bảng số liệu trên ta có nhận xét nào sau đây?
A. Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng liên tục.
B. Năm 2014, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng.
D. Năm 2014, hàng thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất nông, lầm, thủy sản từ năm 2000 đến năm 2007 thay đổi như thế nào? A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp tăng, tỉ trọng ngành thủy sản giảm. B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản giảm. C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, tỉ trọng ngành thủy sản tăng. D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản tăng.
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá trị thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Ngành \ Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 129140,5 | 183342,4 | Lâm nghiệp | 7673,9 | 9496,2 | Thủy sản | 26498,9 | 63549,2 | Tổng số | 163313,3 | 256387,8 |
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên.
Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể như sau:
- Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% ở năm 2005.
- Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% ở năm 2005.
- Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% ở năm 2005.