Ở sinh vật nhân sơ, 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử tARN có tỉ lệ A/G là:
A. 5/12
B. 5/17
C. 2/5
D. 3/7
Ở sinh vật nhân sơ , 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử tARN có tỉ lệ A G là:
A. 5 12
B. 5 17
C. 2 5
D. 2 17
Đáp án : A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nucleotit là A:U:G:X=2:3:5:7
=> Phân tử AND được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A G là 2 + 3 5 + 7
Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A o trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit loại A của ADN là
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294.
Một phân tử mARN có chiều dài 3332Ao, trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN này thì số nucleotit loại A của ADN là?
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294
Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A o , trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4 . Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN này thì số nucleotit loại A của ADN là
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là
A. G = X = 450; A = T = 300
B. G = X = 900; A = T = 600
C. G = X = 900; A = T = 600.
D. G = X = 600; A = T = 900
Đáp án : D
Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 Ao
ð Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500
ð Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 20 : 20 => U = 50%
Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 20 : 20 : 50
ð Vậy A = 150 , G = 300, X = 300, U = 750
Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN , theo nguyên tắc bổ sung nên :
A = T (trên ADN) = A+U (trên mARN) = 900
G = X (trên ADN) = G+X (trên mARN) = 600
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G = X = 1050; A = T = 450
B. G = X = 450; A = T = 1050
C. G = X = 900; A = T = 2100
D. G = X = 2100; A = T = 900
Đáp án A
Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 A0.
⇒ Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500
⇒ Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 30 : 40 ⇒ U = 20%
Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 30 : 40 : 20
⇒ Vậy A = 150, G = 450, X = 600, U = 300
Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung nên:
A = T (trên ADN) = A + U (trên mARN) = 450.
G = X (trên ADN) = G + X (trên mARN) = 1050
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G= X = 450; A= T = 300
B. G= X = 600; A= T = 900
C. G= X = 300; A= T = 450
D. G= X = 900; A= T = 600
Đáp án B
Ta có số loại nuclêôtit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là:
0 , 51 x 10000 3 , 5 = 1500
Số nuclêôtit các loại trong phân tử mARN là:
A = 0.1 x 1500 = 150
G = 0.2 x 1500 = 300
X = 0.2 x 1500 = 300
U = 0.5 x 1500 = 750
Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử ADN và mARN bằng nhau
→ Số nuclêôtit trong phân tử ADN là:
A = T = (A + U) = (750 + 150) = 900
G + X = 300 + 300 = 600
Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả 3 loại nuclêôtit A, U và G được mong đợi là:
A. 7,2%
B. 21,6%
C. 2,4%.
D. 14,4%.
Hai gen cùng nằm trong 1 tế bào, đều có số nu trong đoạn từ 1500-3000 nu. Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A:U:G:X=5:2:4:1. Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh. Gen thứ hai có 2340 liên kết H, khi cả 2 gen đều tái bản đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết H, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 8645 nu loại A. Tính:
a) Chiều dài gen thứ nhất
b) Số nu từng loại của mỗi gen
Giúp em vs ạ <3
+ Số axit amin của 1 protein hoàn chỉnh trong đoạn từ:[ \(\dfrac{1500}{6}\) - 2] đến [\(\dfrac{3000}{6}\) - 2] tức là từ 248 aa đến 498 aa.
- XÉT GEN THỬ 1: Gọi x là số aa trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen thứ 1;y là số phân tử protein được tổng hợp từ gen trên. (x, y là số nguyên dương, x=[248, 498]).
- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để | tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh –Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→x.y = 2490
Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498]
- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh - Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→x.y = 2490
Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498].
U : G:X=5:2: 4:
[Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A 14 số riboNu của gen 1 phải chia hết cho 12]
Thấy: + nếu y = 5 x = 498 – Số riboNu của mARN 1 là (498 + 2).3
1500 (Thỏa mãn, vì 1500 chia hết cho 12)
+Nếu y=6 , 4x= 415 –> Số riboNu của mARN 1 là: (415 +2).3 = 1251 (Loại vì không chia hết cho 12).
+Nếu y= 10 , 2x = 249 –> Số riboNu của mARN 1 là: (249 +2).3 = 753 (Loại, vì không chia hết cho 12).
Vậy gen thứ nhất có số Nu là: 1500. 2 = 3000 Nu
=> Chiều dài của gen thứ nhất là : 5100 \(A^0\)
+Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A:U: G:X= 5 : 2 : 4 :1 nên ta có sổ riboNu mỗi loại môi trường cung cấp là:
Am = (1500 :12).5 = 625; Um=(1500 : 12).2 = 250 riboNu
Gm= (1500:12). 4 = 500: Xm = (1500 : 12).1 = 125 riboNu
=>Gen 1 có: A=T= 625 +250 = 825 Nu; G=X= 500 + 125 = 625 Nu
Số liên kết Hidro của gen 1 là: 2 825 + 3. 625 = 3625 liên kết.
- XÉT GEN THỨ 2: Gọi k là số lần tái bản bằng nhau của mỗi gen (Vì 2 gen cùng trong 1 tế bào), k là số nguyên dương.
+Khi cả 2 gen đều nhân đôi đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro
(\(2^k\)- 1 ). 3625+ (\(2^k\)- 1).2340 = 41755
=> k =3
+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 | nucleotit tự do loại Adenin
(\(2^3\)- 1).875 +(\(2^3\)-1).A2 = 8645 (A2 là số Nu loại A của gen 2)
-Gen 2 có: A= 360 =T; G=X=(2340 - 360.2) :3 = 540 Nu