Có những dung dịch ban đầu như sau: K N O 3 4M.
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau: 50ml dung dịch K N O 3 4M
Có những dung dịch ban đầu như sau: NaCl 2M.
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau: 500m dung dịch NaCl 0,5M
Pha chế 500ml dung dịch NaCl 0,5M từ dung dịch NaCl 2M
- Phần tính toán:
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 125ml dung dịch NaCl 2M cho vào bình.
+ Thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 500ml, lắc đều, ta sẽ được 500ml dung dịch NaCl 0,5M cần pha chế.
Có những dung dịch ban đầu như sau: M g S O 4 0,5M.
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau: 2 lit dung dịch M g S O 4 0,2M
Pha chế 2 lit dung dịch M g S O 4 0,2M từ M g S O 4 0,5M.
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 800ml dung dịch M g S O 4 0,5M đổ vào bình
+ Đổ từ từ nước cất vào bình cho được 2 lit, lắc đều, ta sẽ được 2 lit dung dịch M g S O 4 0,2M cần pha chế.
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau: NaCl, K N O 3 , C u S O 4
n = C M .V = 0,1.0,25 = 0,025(mol)
* NaCl: m N a C l = n.M = 0,025.58,5 = 1,4625(g)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 1,4625g NaCl cho cốc và khuây nhẹ cho đủ 250ml dung dich. Ta được 250ml dung dịch NaCl 0,1M.
* K N O 3 : m K N O 3 = n.M = 0,025.101 = 2,525(g)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2,525g K N O 3 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 300ml. Đổ từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến khi đủ 250ml dung dịch, ta được 250ml dung dịch K N O 3 0,1M.
* C u S O 4 : m C u S O 4 = 0,025.160=4(g)
- Cách pha chế: Cân lấy 4g C u S O 4 cho vào bình chia độ có dung tích 300ml, đổ từ từ nước cất vào bình và khuấy nhẹ cho đến khi đủ 250ml dung dịch C u S O 4 0,1M.
Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
200g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.
* NaCl: Cân lấy 20g NaCl cho vào bình tam giác. Cân lấy 180g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho NaCl tan hết. Được 200g dung dịch NaCl 10%.
* K N O 3 : Cân lấy 20g K N O 3 ch vào bình tam giác. Cân lấy 180g nước cất rồi đổ vào bình. Lắc mạnh cho H N O 3 tan hết, ta dược 200g dung dịch K N O 3 10%.
* C u S O 4 ; Cân lấy 20g C u S O 4 cho vào bình tam giác. Cân lây 180g nước cất rồi đổi vào bình. Lắc mạnh cho C u S O 4 tan hết ta được 200g dung dịch C u S O 4 10%.
Có C u S O 4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1mol/l
Pha chế 50ml dung dịch C u S O 4 1M
* Cách pha chế:
Cân 8g C u S O 4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1M
Trộn 200 ml dung dịch 1M vào 73 g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng có những chất nào, bao nhiêu gam? Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu như thế nào?
Trộn 200 ml dung dịch 1M vào 73 g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng có những chất nào, bao nhiêu gam? Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu như thế nào?
Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l
b) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
TT: 50ml = 0,05L
a) Tính số mol chất tan:
ADCT: CM = \(\dfrac{n}{V}\) → n = \(C_M\) x V → \(n_{CuSO4}\) = 1 x 0,05 = 0,05 mol
\(m_{CuSO4}\) = n x M = 0,05 x (64+32+16x4) = 8g
b) tìm khối lượng chất tan:
ADCT: C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100% → \(m_{ct}\) = \(\dfrac{C\%\times m_{dd}}{100\%}\) = \(\dfrac{10\times50}{100\%}\) = 5g
\(m_{dm}\) = \(m_{dd}\) - \(m_{ct}\) = 50-5 = 45g
từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M
giúp t l2 vs
\(n_{MgSO_4}=0,05.2=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
Cho 12 g MgSO4 vào lọ, cho thêm 50ml nước cất vào, lắc đều thu được 50ml dung dịch MgSO4 2M
Ta có: mMgSO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
⇒ mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
→ Cân lấy 12 (g) MgSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml, thêm từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều đến khi tan, ta được 50 ml dd MgSO4 2M.