Đặt điện áp 50 V – 50 Hz vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở 40 Ω và cuộn dây thuần cảm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là U L = 30 V . Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0 , 4 π 2 H
B. 0 , 3 π H
C. 0 , 4 π 3 H
D. 0 , 2 π H
Đặt điện áp 50 V – 50 Hz vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở 40 Ω và cuộn dây thuần cảm thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là U L = 30 Ω . Độ tự cảm của cuộn dây là
A . 0 , 4 π 2 H
B . 0 , 3 π H
C . 0 , 4 π 3 H
D . 0 , 2 π H
Mạch điện RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 50 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C=1/5π mF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi với tần số 50 Hz. Thay đổi L đến khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt cực đại thì độ tự cảm trên cuộn dây là :
A. 1/2π H
B. 1/π H
C. 2/π H
D. 1/3π H
Dung kháng của tụ điện Z C = 1 C ω = 50 Ω .
→ Cảm kháng để xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên cuộn dây Z L = R 2 + Z C 2 Z C = 100 Ω → L=1/π H.
Đáp án B
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 20 Ω. Mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40√2cos100πt V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm UL = 32V. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,0012 H
B. 0,012 H
C. 0,17 H
D. 0,085 H
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 20 Ω . Mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40 √ 2 cos 100 π t (V) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm UL = 32 V. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,0012 H
B. 0,012 H
C. 0,17 H
D. 0,085 H
Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt điện áp u = 15 2 sin 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5 V. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
A. 5 2 V
B. 5 3 V
C. 10 2 V
D. 10 3 V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R; cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoaychiều u = U 0 cos ω t + φ vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử R, L, C lần lượt là 40 V, 50 V, 80 V. Hệ số công suất cùa đoạn mạch bằng
A. 0,25
B. 0,6
C. 0,75
D. 0,8
Đáp án D
Áp dụng công thức tính hệ số công suất của mạch xoay chiều cos φ = R Z
Cách giải:
Hệ số công suất của mạch được xác định bởi biểu thức
cos φ = R Z = R R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = 0 , 8
Người ta đặt một điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng không đối bằng U (V) và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C (C có thể thay đổi được) mắc nối tiếp. Khi thay đổi C thì thấy tồn tại hai giá trị C 1 , C 2 sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau và tổng trở của đoạn mạch trong hai trường hợp trên là Z 1 Ω và 200 − Z 1 Ω . Nếu điều chỉnh C đến giá trị 3 C 1 C 2 C 1 + C 2 thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại. Giá trị của độ tự cảm L là
B. L = 2 3 H
C. L = 1 π 3 H
D. L = 2 π 3 H
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng:
A. 40 V.
B. 10 V.
C. 20 V.
D. 30 V.
+ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm U L = U - U R 2 = 40 V.
ü Đáp án A
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng:
A. 40 V.
B. 10 V.
C. 20 V.
D. 30 V
Đáp án A
+ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm U L = U - U R 2 = 40 V