Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu sau thời gian 8 giây thì chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi trong giấy cuối là
A. 75 m.
B. 35 m.
C. 45 m.
D. 5 m.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu sau thời gian 8 giây thì chạm đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Quãng đường vật rơi trong giấy cuối là
A. 75 m.
B. 35 m.
C. 45 m.
D. 5 m.
Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m xuống mặt đất lấy g bằng 10 m/s a tính thời gian rơi của vật b tính vận tốc của vật trước khi chạm đất ctính quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu d tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối
a)Thời gian vật rơi: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2\)
\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot45}{10}}=3s\)
b)Vận tốc vật trước khi chạm đất: \(v=gt=10\cdot3=30m/s\)
c)Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot2^2=20m\)
Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
\(\Delta S=S_3-S_2=45-20=25m\)
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong hai giây cuối cùng rơi được 78,4 m. Lấy g = 9,8 m / s 2 . Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất.
A. 5 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 3 s.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong hai giây cuối cùng rơi được 78,4 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất
A. 5 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 3 s.
Tính khoảng thời gian rơi tự do, không vận tốc ban đầu của một viên đá. Cho biết trong hai giấy cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 39,2 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2 .
A. 5 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 3 s.
Tính khoảng thời gian rơi tự do, không vận tốc ban đầu của một viên đá. Cho biết trong hai giấy cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 39,2 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2
A. 5 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 3 s.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 70 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. a. Tính thời gian vật rơi chạm đất? b.Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba?
a) Thời gian vật rơi chạm đất là:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.70}{9,8}}\approx3,78\left(s\right)\)
b) Quãng được vật rơi trong giây thứ ba là:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=\dfrac{1}{2}.9,8.3^2-\dfrac{1}{2}.9,8.\left(3-1\right)^2=24,5\left(m\right)\)
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu, khi vừa chạm đất có vận tốc 20 m/s. Coi như vật rơi tự do, lấy g = 10 m/s2 .
a. Xác định độ cao nơi thả vật ?
b. Tính thời gian rơi của vật ?
c. Sau bao lâu kể từ khi rơi vật đi được quãng đường 15m đầu tiên kể từ lúc thả vật ?
a,\(\Rightarrow v^2=2gh\Rightarrow h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{20^2}{2.10}=20m\)
\(b,\Rightarrow v=gt\Rightarrow t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{20}{10}=2s\)
c,\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2,S'}{g}}=\sqrt[]{\dfrac{2.15}{10}}=\sqrt{3}\left(s\right)\)
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong 2 giây cuối cùng vật rơi được quãngđườnggấp 3 lần quãng đường rơi được trong 2 giây đầu tiên. Lấy y g= 10m / (s ^ 2) .D hat c cao từ vị trí thả vật so với mặt đất D. 80 m. C. 45 m. B. 180 m. A. 125 m.
Cách 2:
Gọi thời gian vật rơi là \(t\left(s\right),t>2\).
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu tiên:
\(S_1=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot2^2=20m\)
Quãng đường vật rơi trong \(\left(t-2\right)\) giây đầu tiên:
\(S_1'=\dfrac{1}{2}g\left(t-2\right)^2=5\left(t-2\right)^2\)
Quãng đường vật rơi tự do: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2=5t^2\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng:
\(\Delta S=S-S_1'=5t^2-5\left(t-2\right)^2=20t-20\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong 2s cuối gấp 3 lần quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên:
\(\Rightarrow20t-20=3\cdot20\Rightarrow t=4s\)
Độ cao tính từ vị trí thả vật so với mặt đất là: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2=80m\)
Chọn D.
Quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu: \(s_2=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.2^2}{2}=20\left(s\right)\)
TH1: Vật rơi tự do 3 giây
- Quãng đường vật rơi được giây đầu tiên: \(s_1=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.1^2}{2}=5\left(m\right)\)
- Quãng đường vật rơi được trong 3s: \(s_3=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.3^2}{2}=45\left(m\right)\)
- Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối: \(s_3-s_1=45-5=40\left(m\right)\)
-> Tỉ số vật rơi được trong 2s cuối so với 2s đầu là: \(\dfrac{s_3-s_1}{s_2}=\dfrac{40}{20}=2\)
=> Loại TH1:
TH2: Vật rơi tự do 4 giây
- Quãng đường vật rơi tự do trong 4 giây: \(s_4=\dfrac{gt^2}{2}=\dfrac{10.4^2}{2}=80\left(m\right)\)
- Quãng đường vật rơi tự do trong 2s cuối: \(s_4-s_2=80-20=60\left(m\right)\)
-> Tỉ số vật rơi được trong 2s cuối so với 2s đầu là: \(\dfrac{s_4-s_2}{s_2}=\dfrac{60}{20}=3\left(TM\right)\)
Vậy TH2 là đúng với đề bài
Vậy độ cao vật rơi so với mặt đất là 80m
Chọn D