Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 10 2018 lúc 4:13

Đáp án D.

remember + Ving: nhớ đã làm gì trong quá khứ Loại A, B.

Loại tiếp C. being met vì dùng dạng bị động trong trường hp này là không phù hợp.

Đáp án đúng là D. having met

Tạm dịch: “Tôi không thể nhớ được là chúng tôi đã từng gặp nhau ”, người lạ mặt trả lời.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2018 lúc 11:56

Đáp án C.

remember + V-ing/ having done: nhớ rằng đã làm gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A: dạng bị động không phù hợp với nghĩa của câu.

B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì

FOR REVIEW

- To remember + V-ing/ having done (nhấn mạnh hành động đã xảy ra): nhớ rằng đã làm gì.

Ex: I remember sending her a note.

- To remember + to V: nhớ phải làm gì đó (trong tương lai).

Ex: Remember to brush your teeth before going to bed.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 6 2017 lúc 9:49

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 5 2018 lúc 16:20

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?

Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 4 2018 lúc 13:40

Chọn D

“who” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho “your brother” ở vế trước

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 6 2018 lúc 17:33

Đáp án C

Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.

Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.

Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 2 2017 lúc 9:42

Đáp án B

Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 3 2018 lúc 18:21

Đáp án D

Remember doing sth: nhớ đã làm gì mà không làm