Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
My father used to give me a good advice whenever I had a problem.
A. give
B. a good advice
C. whenever
D. a problem
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction .
My father used to (A) give me a (B) good advice (C) whenever I had a (D) problem.
A. give
B. good advice
C. whenever
D. problem
Đáp án: B
“advice”= lời khuyên là danh từ trừu tượng không đếm được -. Bỏ “a”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
A. giving
B. some good
C. whenever
D. a problem
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]
Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
A. giving
B. some good
C. whenever
D. a problem
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]
Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not until he got home he realised he had forgotten to give her the present.
A. got
B. he realised
C. her
D. the present
Đáp án B
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.
Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Below are (A) some pieces of advice that can help you reduce (B) the feeling of pressure and creating (C) a good impression on (D) your interviewer.
A. Below are
B. help you reduce
C. presure and creating
D. impression on
Đáp án C
Sửa: creating => create
Động từ create trong câu có vai trò tương tự reduce, ta có cấu trúc help someone do something (giúp ai làm gì)
Trong đó động từ chia ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Sau đây là một vài lời khuyên giúp bạn giảm áp lực và tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
You needn’t give me any more advices because, from now on, I can cope with it on my own
A. needn't
B. advices
C. now on
D. with it
Đáp án là C.
advices => advice (uncountable noun): lời khuyên
Câu này dịch như sau: Bạn không cần cho tôi lời khuyên thêm nữa bởi vì từ nay về sau tôi có thể tự giải quyết nó.
Mark the letter A,B,C or D to indicate the underlined part that needs corrections in each of the following questions .
5. My father used to giving me some food advice whenever I had a problem
A. giving B. some good C. whenever D. a problem
6. The better you at English, more chance you have to get a job with international organizations .
A. better B. are at C. more chance D. get a job
7. There are differences and similarities between Vietnamese and American culture
A.There are B. and similarities C.Vietnamese D.culture
Mark the letter A,B,C or D to indicate the underlined part that needs corrections in each of the following questions .
5. My father used to giving me some food advice whenever I had a problem
A. giving B. some good C. whenever D. a problem
(A -> give)
6. The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations .
A. better B. are at C. more chance D. get a job
(C -> the more chance)
7. There are differences and similarities between Vietnamese and American culture
A.There are B. and similarities C.Vietnamese D.culture
(D -> cultures)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The keyboard with alphabet keys is enough easy to use to give program instructions to the computer.
A. alphabet
B. enough easy
C. to use
D. program
Đáp án là B.
enough easy => easy enough
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Whenever my close friend has some troubles solving the thorny problems, I am willing to give him an arm.
A. Whenever
B. solving
C. thorny
D. an arm
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
give somebody a hand = help: giúp đỡ ai
an arm => a hand
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.
Chọn D