Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, MA< MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị của m là:
A. 1,26
B. 1,08
C. 2,61
D. 2,16
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là:
A. 1,26
B. 1,08
C. 2,61
D. 2,16
Chọn đáp án D
MX = 13,5 × 2 = 27 ⇒ nX = 3,24 ÷ 27 = 0,12 mol
nCO2 = 0,21 mol ⇒ Ctb = 0,21 ÷ 0,12 = 1,75 ⇒ A chứa 2C và B chứa 1C.
Đặt nA = x; nB = y || nX = x + y = 0,12 mol; nCO2 = 2x + y = 0,21 mol
||⇒ giải hệ có:x = 0,09 mol; y = 0,03 mol. Mặt khác:
MX = 27 và MA < MB ⇒ MA < 27 ⇒ A là C2H2.
||⇒ MB = (3,24 - 0,09 × 26) ÷ 0,03 = 30 ⇒ B là HCHO.
► m = 18 × (0,09 + 0,03) = 2,16(g) ⇒ chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là:
A. 1,26
B. 1,08
C. 2,61
D. 2,16
Chọn đáp án D
MX = 13,5 × 2 = 27 ⇒ nX = 3,24 ÷ 27 = 0,12 mol
nCO2 = 0,21 mol ⇒ Ctb = 0,21 ÷ 0,12 = 1,75 ⇒ A chứa 2C và B chứa 1C.
Đặt nA = x; nB = y nX = x + y = 0,12 mol; nCO2 = 2x + y = 0,21 mol
⇒ giải hệ có:x = 0,09 mol; y = 0,03 mol. Mặt khác:
MX = 27 và MA < MB ⇒ MA < 27 ⇒ A là C2H2.
⇒ MB = (3,24 - 0,09 × 26) ÷ 0,03 = 30 ⇒ B là HCHO.
► m = 18 × (0,09 + 0,03) = 2,16(g) ⇒ chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5.
a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3và
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 36,96 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp M so với H2 là 13,5.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M.
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)2 20,72% thu được m gam chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ khác dãy đồng đẳng, trong đó A hơn B một nguyên tử C, chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 13,5. Cho các phát biểu sau :
(1) Nguyên tố C chiếm 75% về khối lượng trong B
(2) A làm mất màu nước brom
(3) Khi cho 1 mol B phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 thu được 216 gam Ag
(4) Cả A, B đều tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 dư
(5) Từ A không điều chế trực tiếp được benzen
(6) Thành phần % theo số mol của B trong X là 25 %
Số đáp án sai là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án D
MX = 27
nX = 3,24 : 27 = 0,12 mol → số C =
→ X có CHxOy : a mol và C2HzOt : b mol ( x ≤4, z ≤6) → a + b = 0,12 và a + 2b = 1,75.0,12 = 0,21
→ a = 0,03 và b = 0,09 mol
→ 0,03(12 + x + 16y ) + 0,09. ( 24 + z + 16t) = 3,24 → x + 16y + 3z + 48t = 24
Thỏa mãn x = 2, y = 1, z =1 và t=0
A : C2H2 : 0,09 mol và B : CH2O : HCHO : 0,03 mol
(1) sai
(2) đúng
(3) sai. 1 mol B → 4 mol Ag
(4) đúng
(5) sai
(6) đúng
Số đáp án sai là 3
Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%.
B. 31,20%
C. 34,50%
D. 20,90%.
V + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
· Quy đổi V thành: CHO : n CHO = 1 2 n Ag = 216 2 . 108 = 0 , 1 mol OH : → BTNT O n OH = 2 . 0 , 6 + 0 , 8 - 2 . 0 , 45 = 0 , 35 mol CH 2 : → BTNT C n CH 2 = 0 , 6 - 0 , 1 = 0 , 5 mol H : n H = 2 . 0 , 8 - 0 . 1 - 0 , 35 - 2 . 0 , 5 = 0 , 15 mol
· V chứa andehit => Andehit là CH3CHO
=> V gồm:
n RCOOH = 0 , 1 + 0 , 05 + 2 . 0 , 15 = 0 , 45 mol
=> Số C trung bình của axit
=> 3 axit là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
· MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)].
=> A là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol)
B là C2H5COOC2H5 (0,05 mol)
C là (HCOO)2C2H4 (0,15 mol)
⇒ % m B = 102 . 0 , 05 86 . 0 , 1 + 102 . 0 , 05 + 118 . 0 , 15 . 100 = 16 , 24 %
Gần nhất với giá trị 15,90%
=> Chọn đáp án A.
Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA<MB<MC; MB=0,5(MA+MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%.
B. 31,20%
C. 34,50%
D. 20,90%.
Đáp án A
- V + O2 à 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
→ % m B = 102 . 0 , 05 86 . 0 , 1 + 102 . 0 , 05 + 118 . 0 , 15 . 100 % = 16 , 24 %
Gần nhất với giá trị 15,90%
Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%
B. 31,20%
C. 34,50%
D. 20,90%
Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-6O6) thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được CO2 và 36,36 gam H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 4,256 lít khí H2 (đktc), thu được 40,62 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol và m gam hỗn hợp gồm hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82.
Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 35,06
B. 33,40
C. 42,58
D. 40,92