Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N-[CH2]3-COOH
B. H2N-[CH2]2-COOH
C. H2N-[CH2]4-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Để đốt cháy a mol 1 amino axit X được 2a mol CO2 và 0,05a mol N2 . X là:
A. NH2 - CH2 - COOH
B. NH2 - CH2 -CH2 - COOH
C. X chứa 2 nhóm - COOH trong phân tử
D. X chứa 2 nhóm NH2 trong phân tử.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X( chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) sau phản ứng thu được 13,44lit CO2 ; 9,45g H2O và 6,72 lit N2( đktc). Công Thức của X là;
A.H2N - C2H2 -COOH
B. H2N - C3H6 -COOH
C. H2N - C3H4 -COOH
D.H2N - C2H4 -COOH
Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
A. H2N[CH2]2COOH.
B. H2N[CH2]4COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2N[CH2]3COOH.
Đáp án A.
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g).
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol
⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)
Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N[CH2]2COOH
B. H2N[CH2]4COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2N[CH2]3COOH
Đáp án A
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối || Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g).
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol ⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)
X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 7,5 g X tác dụng với dd NaOH, thu được 9,7 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. C2H5-CH(NH2)-COOH
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,5 + 40a = 9,7 + 18a \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,5}{0,1} = 75$
Vậy chọn đáp án A (glixin)
ta có :m NaOH=9,7-7,5=2,2g
=>n X =2,2\22=0,1 mol
=>MX=7,5\0,1=75 đvC
=>X là Gly
=>A
X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 5,15 g X tác dụng với dd NaOH, thu được 6,25 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$5,15 + 40a = 6,25 + 18a \Rightarrow a = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{5,15}{0,05} = 103$
Vậy chọn đáp án C
m NaOH=6,25-5,15=1,1g
=>n X=1,1\22=0,05 mol
=>MX=5,15\0,05=103 đvC
=>X là valin
=>C
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Chọn B.
Gọi CT của X là NH2-R-COOH
NH2RCOOH + HCl → NH3Cl-RCOOH
BTKL: m(HCl) = m(muối) – m(X) = 10,95 (g) → n(HCl) = 0,3 mol
→ n(X) = 0,3 → MX = 26,7 : 0,3 = 89 → R = 28. X là NH2-(CH2)2-COOH
Amino axit X trong phân tử có một nhóm – N H 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H 2 N - [ C H 2 ] 2 - C O O H .
B. H 2 N - C H 2 - C O O H .
C. H 2 N - [ C H 2 ] 3 - C O O H .
D. H 2 N - [ C H 2 ] 4 - C O O H .
Amino axit X trong phân tử có một nhóm – N H 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H 2 N − [ C H 2 ] 4 − C O O H .
B. H 2 N − [ C H 2 ] 2 − C O O H .
C. H 2 N − [ C H 2 ] 3 − C O O H .
D. H 2 N − C H 2 − C O O H
Bảo toàn khối lượng: m a a + m H C l = m m u ố i → m H C l = 37 , 65 – 26 , 7 = 10 , 95 g a m → n H C l = 0 , 3 m o l
Vì X chứa 1 nhóm N H 2 → n X = n H C l = 0 , 3 m o l
→ M X = 89
Đáp án cần chọn là: B
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.