Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch A g N O 3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 0,25
B. 250
C. 300
D. 200
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Xác định giá trị của m.
Cho m gam bột Cu vào 100 ml dung dịch AgNO 3 0,1M, sau một thời gian phản ứng thu được 0,992 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 0,65 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,797 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 0,640
B. 0,576
C. 0,384
D. 0,512
Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: F e 3 + / F e 2 + đứng trước A g + / A g )
A. 4,07
B. 5,94
C. 3,24
D. 3,80
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối A g N O 3 0,15M và 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,56
B. 2,24
C. 2,8
D. 1,435
Cho 0,92 gam hỗn hợp bột Zn và Al vào 400 ml dung dịch A g N O 3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 4,645 gam chất rắn. Khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,325
B. 0,65
C. 0,55
D. 0,25
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560
B. 2,240
C. 2,800
D. 1,435
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560.
B. 2,24.
C. 2,800.
D. 1,435.
Từ sơ đồ phản ứng ta thấy Fe từ số oxi hóa 0 vẫn về 0
=> ne( Ag+, Cu2+ nhận) = ne ( Zn nhường)
Mà ∑ ne ( Ag+, Cu2+ nhận) = 0,03.1 + 0,02.2 = 0,07 < ne ( Zn nhường) = 0,1 (mol)
=> Zn còn dư sau phản ứng
=> nZn pư = ½ ne nhận = ½. 0,07 = 0,035 (mol)
=> nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 (mol)
mFe + mAg bđ + mCu bđ + mZn dư = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II)
=> mFe = mAg+Cu (I) + mCu + Fe + Zn (II) - ( mAg bđ + mCu bđ + mZn dư )
=> mFe = 3.84 + 3,895 – (0,03.108 + 0,02.64 + 0,015. 65)
mFe = 2,24 (g)
Đáp án B
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560
B. 2,24.
C. 2,800.
D. 1,435
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
A. 0,560.
B. 2,240.
C. 2,800.
D. 1,435.