Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là:
A.0,5 và 0,3.
B.0,6 và 0,3.
C.0,5 và 0,8.
D.0,5 và 0,4.
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 10 cần a mol O 2 thu được b mol CO 2 và 7,2 gam H 2 O . Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4
Đáp án là A
Quy hỗn hợp ban đầu thành nguyên tố C và H
(bảo toàn nguyên tố H)
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp C H 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 10 cần a mol O 2 thu được b mol C O 2 và 7,2 gam . Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là :
A. 4,4 mol
B. 2,4 mol
C. 3,4 mol
D. 1,0 mol
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Ta có n(O2 dư) = 0,2 mol; n(CO2) = 0,4 mol; n(H2O) = 0,5 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Oxi: n(O2 đã dùng) = n(O2 dư) + n(CO2) + ½ n(H2O) = 0,85 mol
→ n(N2) = 3,4 mol → Đáp án C
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 gam và 90 gam.
B. 176 gam và 180 gam.
C. 44 gam và 18 gam.
D. 44 gam và 72 gam.
Một hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, CH4 và C2H2 trong đó số mol CH4 bằng 2 lần số mol C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 9,02 gam CO2 và 3,87 gam H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 14,4.
B. 16,0.
C. 17,6.
D. 12,8.
Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 176 và 180.
B. 44 và 18
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Đáp án D
Crackinh 1 mol C4H10 thu được hhA gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C4H10 dư.
hhA + O2 → x gam CO2 + y gam H2O.
• Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy 1 mol C4H10 ban đầu.
→ nCO2 = 1 x 4 = 4 mol; nH2O = 1 x 5 = 5 mol
→ x = 4 x 44 = 176 gam; y = 5 x 18 = 90 gam