Điện phân 250 gam dung dịch C u S O 4 8% đến khi nồng độ CuS trong dung dịch thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám ở catot là
A. 4,08 gam
B. 2,04 gam
C. 4,58 gam
C. 4,58 gam
D. 4,5 gam
Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 1,25.
B. 1,65
C. 0,55 .
D. 1,40.
Đáp án : A
Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+
+) Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
,a -> 2a -> a
+) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2
,2a -> 2a -> 0,5a
=> mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a => a = 0,05 mol
Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+
=> mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4
=> b = 0,575 mol
=> x = 1,25M
Điện phân 250g dd CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dd thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim bám ở catot gần với giá trị nào?
A. 4,08g
B. 2,04g
C. 4,58g
D. 4,5g
Điện phân (với điện cực trơ)200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25
Do dd Y vẫn còn màu xanh => Cu2+ chưa điện phân hết. Gọi a là số mol đã Cu2+ điện phân.
Cu2+ + 2e ---> Cu
a............2a.........a
2H2O ---> 4H+ + O2 + 4e
.................2a.....0.5a....2a
Ta có: mgiảm = mCu + mO2
=> 64a + 0.5a*32 = 8 => a = 0.1
nCu2+ chưa đp = 0.2x - 0.1
Fe + 2H+ --->....
0.1....0.2
Fe + Cu2+ ----> Cu
0.2x-0.1.............0.2x-0.1
mFe bđầu - mFe pứ acid + mtăng do Fe + Cu2+ = mkl
=> 16.8 - 0.1*56 + 8*(0.2x - 0.1) = 12.4
=> x = 1.25
=> Đáp án D
Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là :
A. 1,50
B. 2,25
C. 3,25
D. 1,25
Đáp án D
Vì dung dịch Y vẫn còn màu xanh nên Y vẫn còn chứa Cu2+ chưa bị điện phân.
Khi cho Fe vào dung dịch Y có phản ứng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa FeCl3 và HCl (tỉ lệ số mol 3 : 1), sau phản ứng, thu được dung dịch X chứa 4 chất tan trong đó có 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 9,65A đến khi khối lượng dung dịch giảm 23,38 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là
A. 4200 giây
B. 4400 giây
C. 4500 giây
D. 4600 giây
Chọn đáp án B
Trong X có CuCl2, FeCl2, FeCl3 và HCl với nCuCl2 = 7,68/64 = 0,12 (BTNT.Cu)
Theo phương trình phản ứng: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 ⇒ nFeCl2
= 0,12 . 2 = 0,24
Trường hợp 1: Trong X có nFeCl3 = nHCl = nCuCl2 = 0,12 và nFeCl2 = 0,24
⇒ nFeCl3 ban đầu 12 + 0,24 = 0,36 = 3nHCl ⇒ Thỏa đề bài
Trường hợp 2: Trong X có nFeCl3 = nHCl = nFeCl2 = 0,24 và nCuCl2 = 0,12
⇒ nFeCl3 ban đầu = 0,24 + 0,24 = 0,48 = 2nHCl ⇒ Không thỏa đề bài ⇒ Loại.
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là :
A. 1,25.
B. 2,25.
C. 3,25.
D. 1,5.
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 1,50.
B. 3,25.
C. 2,25.
D. 1,25
Cho hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 19,2 gam
B. 26,88 gam
C. 24,48 gam
D. 35,68 gam
Cho hỗn hợp X gồm C u C l 2 và F e C l 3 . Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được m' gam kim loại. Giá trị của m' là
A. 26,88 gam
B. 35,68 gam
C. 19,2 gam
D. 24,48 gam