Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Kiều Đông Du
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
10 tháng 8 2019 lúc 2:17

Đáp án D

Ta có:     P:                XaXa        ×     XAYA

 F1:               1  XAXa  : 1  XaYA

        F1 X F1:             XAXa      ×   XaYA

               F2:      1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

=>   1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 7 2019 lúc 5:08

Đáp án D

Ta có:     P:                XaXa        ×     XAYA

                      F1:               1  XAXa  : 1  XaYA

        F1 X F1:             XAXa      ×   XaYA

               F2:      1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA

=>   1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 5 2018 lúc 10:53

P: Cái lông trắng (XaXa)        ×        Đực lông đen (XAYA)

    F1: 1 cái lông đen (XAXa)      :         1 đực lông trắng (XaYA)

    F2: 1 cái lông đen (XAXa)      : 1 cái lông trắng (XaXa)   :   1 đực lông đen (XAYA)  :  1 đực lông trắng (XaYA)

    Con đực F2 giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ:

    Trường hợp 1: Con đực F2 (XAYA)             ×          Cái lông trắng (XaXa

 1 cái lông đen (XAXa)    :         1 đực lông đen (XaYA) (1)

Trường hợp 2: Con đực F2 (XaYA)     ×          Cái lông trắng (XaXa

1 cái lông trắng (XaXa) :          1 đực lông đen (XaYA)  (2)

Từ (1) và (2): 2 đực lông đen: 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng.

=> Đáp án: D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 5 2019 lúc 16:17

Đáp án C

P: XAYA x XaXa

F1 : XAXa: XaYA

F1 x F1 

F2 : XAXa : XaXa : XAYA : XaYA

 

Tỉ lệ : 3 đen : 1 trắng , trắng toàn là cái 

My Mai
Xem chi tiết
_Jun(준)_
21 tháng 12 2021 lúc 21:07

1>Quy ước: A : lông đen    a : lông trắng

                B: lông dài      b : lông ngắn

Ta có:  2 cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen giao phối với nhau

\(\Rightarrow\) P: AaBb x AaBb

\(\Rightarrow\)Cả 2 P đều có kiểu gen AaBb( lông đen, dài)

Sơ đồ lai: 

P :  lông đen, dài                      x     lông đen, dài

         AaBb                                ;           AaBb

G: \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)\(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)

F1: - Tỉ lệ kiểu gen : 1AABB: 2AABb : 2 AaBB : 4 AaBb: 1AAbb

                                : 2Aabb: 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

- Tỉ lệ kiểu hình: 9 lông đen, dài : 3 Lông đen, ngắn :

3 Lông trắng, dài: 1 Lông trắng, ngắn

2> Ta có tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)

\(\Rightarrow\)P: (Aa x aa)(Bb x bb)

\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp

TH1: 1 động vật P có kiểu gen AaBb(lông đen, dài)

1 động vật P có kiểu gen aabb(lông trắng, ngắn)

TH2: 1 động vật P có kiểu gen Aabb(lông đen, ngắn)

1 động vật P có kiểu gen aaBb(lông trắng, dài)

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 3 2018 lúc 2:58

F2: Biểu hiện tỷ lệ khác nhau ở 2 giới => gen trên NST giới tính.

ở F1 đều thu được các con đen và  F2: con trắng trong phép lai thuận toàn con đực, phép lai nghịch toàn là cái

=> gen trên vùng tương đồng của 2 NST X, Y.

Chọn A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 4 2018 lúc 2:17

Đáp án B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 7 2019 lúc 5:24

Đáp án A

A-D- qui định lông màu nâu

A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám

aadd qui định lông màu trắng.

B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.

AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%

à P: A B a B XDY A B a B  XDXd à f = 1,6%

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng

A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 10 2019 lúc 14:57

Chọn đáp án D.

Xét riêng cặp NST giới tính ta có:

P: XDXd Í XDY g tỉ lệ cái lông đỏ ở F1:

(XDXd + XDXD) = 0,25 + 0,25 = 0,5.

g tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F1 = 0,2728 : 0,5 = 0,5456.

g tỉ lệ chân thấp, mắt trắng = 0,5456 - 0,5 = 0,0456.

Trường hợp 1: Bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới:

(aa,bb) = 0,0456 = 0,2135ab Í 0,2135ab g tần số hoán vị f = 2 Í 0,2135 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen dị chéo Ab/aB.

Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bbXD-): ta có giao tử mỗi bên Ab = 0,2865; ab = 0,2135.

g tỉ lệ chân cao, dị hợp mắt trắng (Ab/ab) = 2 Í 0,2865 Í 0,2135 = 0,1223355.

Tỉ lệ lông đỏ (XD-) = 0,75 g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 = 0,1223355 Í 0,75 = 0,092.

g Câu A đúng.

Trường hợp 2: Bố mẹ có kiểu gen khác nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới:

Gọi 2x là tần số hoán vị gen g (aa,bb) = 0,0456 = xab Í (0,5 – x)ab g x = 0,12 hoặc x =0,38.

g tần số hoán vị gen f = 2 Í 0,12 = 0,24.

P: AB/ab x Ab/aB

AB = ab = 0,38

AB = ab = 0,12

Ab = aB = 0,12

Ab = aB = 0,38

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng (Ab/ab) = 0,38 Í 0,38 + 0,12 Í 0,12 = 0,1588

g tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ = 0,1588 Í 0,75 = 0,1191.

g Câu C đúng.

Trường hợp 3: hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị đều.

(aa,bb) = 0,0456 = 0,5ab Í 0,0912ab

gtần số hoán vị f = 2 Í 0,0912 = 0,1824.

P: Ab/aB x AB/ab

AB = ab = 0,0912

AB = ab = 0,5

Ab = aB = 0,4088

g tỉ lệ chân cao dị hợp (Ab/ab) = 0,4088 Í 0,5 = 0,2044.

g tỉ lệ chân cao dị hợp mắt trắng = 0,2044 Í 0,75 = 0,1533 g câu B đúng.

Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.