Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω. Khi R = 20 Ω hoặc R = 110 Ω công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 150 Ω.
B. 24 Ω.
C. 90 Ω.
D. 50 Ω.
Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω Khi R = 15 Ω hoặc R = 39 Ω công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 27 Ω
B. 25 Ω
C. 32 Ω
D. 36 Ω
Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở r = 10 Ω . Khi R = 15 Ω hoặc R = 39 Ω công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 27
B. 25
C. 32
D. 36
Một mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R được mắc nối tiếp. Khi R = 24 Ω thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại là 300 W. Khi để biến trở ở giá trị 18 Ω hoặc 32 Ω thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau và giá trị đó bằng
A. 288 W.
B. 144 W.
C. 240 W.
D. 150 W.
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với R là biến trở. Khi R 1 = 40 Ω hoặc R 2 = 10 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Khi R = R 0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị lớn nhất, và cường độ dòng điện qua mạch i = 2cos(100πt + π/12) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch có thể có biểu thức
A. u = 50 2 cos ( 100 π t + 7 π 12 )
B. u = 50 2 cos ( 100 π t - 5 π 12 )
C. u = 40 2 cos ( 100 π t - π 6 )
D. u = 40 cos ( 100 π t + π 3 )
Đáp án C
+ Vì P 1 = P 2 nên:
® ( Z L - Z C )2 = 400
+ Khi P m a x thì R 0 = ( Z L - Z C ) = 20 W
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với R là biến trở. Khi R1 = 40 Ω hoặc R2 = 10 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Khi R = R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị lớn nhất, và cường độ dòng điện qua mạch i = 2cos(100πt + π/12) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch có thể có biểu thức
A.
B.
C.
D. u = 40cos(100πt + π/3) (V).
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với R là biến trở. Khi R 1 = 40 Ω hoặc R 2 = 10 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Khi R = R 0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị lớn nhất, và cường độ dòng điện qua mạch i = 2cos(100πt + π/12) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch có thể có biểu thức
A. u = 50 2 cos(100πt + 7π/12) (V).
B. u = 50 2 cos(100πt - 5π/12) (V).
C. u = 40 2 cos(100πt - π/6) (V).
D. u = 40cos(100πt + π/3) (V).
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, R là biến trở, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Khi giá trị của biến trở là 15 Ω hoặc 60 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đều bằng 300 W. Khi R = R0 thì công suất của đoạn mạch đạt cực đại gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 440 W
B. 400 W
C. 330 W
D. 360 W
Đáp án D
R thay đổi, công suất bằng nhau nên có công thức R 1 R 2 = ( Z L − Z C ) 2
Khi R = R1 = 15Ω : P = U 2 R 1 Z 1 2 = U 2 R 1 R 1 2 + R 1 R 2 = U 2 R 1 + R 2 (1)
Khi R = R0 : P m ax = U 2 2 R 0 R 0 = Z L − Z C ⇒ R 0 = 30 ( Ω ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra P m ax P = R 1 + R 2 2 R 0 ⇒ P m ax = 375 ( W )
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, R là biến trở, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Khi giá trị của biến trở là 15 Ω hoặc 60 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đều bằng 300 W. Khi R = R 0 thì công suất của đoạn mạch đạt cực đại gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 440 W
B. 400 W
C. 330 W
D. 360 W
Đáp án D
R thay đổi, công suất bằng nhau nên có công thức
Khi R = R1 = 15Ω (1)
Khi R = R0
Từ (1) và (2) suy ra
Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, R là biến trở, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Khi giá trị của biến trở là 15 Ω hoặc 60 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đều bằng 300 W. Khi R = R0 thì công suất của đoạn mạch đạt cực đại gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 440 W
B. 400 W
C. 330 W
D. 360 W