Điều nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn
A. Cho năng suất sinh học cao.
B. Có nhiều loại cây gỗ quý.
C. Phân bố ở ven biển.
D. Giàu tài nguyên động vật.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào?
A. nước mặn
B. nước ngọt
C. nước lợ
D. nước mặn và lợ
Đáp án C
Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất, đặc biệt là ở môi trường nước lợ. Các hệ sinh thái trên đất phèn, đảo cũng rất phong phú và đa dạng
Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án:
Ý sai là (2)
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu...
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Đáp án A
Những biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển là: (1); (3); (4)
Điều nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn
A. Cho năng suất sinh học cao.
B. Có nhiều loại cây gỗ quý.
C. Phân bố ở ven biển.
D. Giàu tài nguyên động vật.
Đáp án B
Hệ sinh thái rừng ngập mặn có đặc điểm là phân bố ở ven biển, cho năng suất sinh học cao đặc biệt là sinh vật nước lợ (tôm, cá). Gồm nhiều loại cây gỗ quý là đặc điểm hệ sinh thái rừng kín thường xanh phân bố ở vùng núi của nước ta.
Có bao nhiêu biện pháp bảo vệ và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Bảo mệ môi trường sống của các loài sinh vật biển quý hiếm
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án:
Biện pháp bảo vệ và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển: (1), (2), (3), (4).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 1. Các loài động vật nào sau đây đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?
A. Báo, gấu, vượn đen.
B. Tê giác, trâu rừng.
C. Tê giác, sếu đầu đỏ
D. Voọc đen, sếu cổ trụi.
Câu 2. Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:
A. Phục hồi và phát triển.
B. Phục hồi và phát triển nhanh
C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.
D. Giảm sút và không thể phục hồi.
Câu 3. Để nguồn tài nguyên sinh vật nước ta khỏi bị suy giảm, cần phải:
A. Bảo vệ môi trường sinh thai, trồng rừng, khai thác hợp lí
B. Giữ gìn và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng, khai thác hợp lí đi đôi với bảo tồn, đa dạng sinh học.
C. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn
D. cả A và C
Câu 4. Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:
A. Nhân trần, vạn tuế.
B. Giang, trúc, tre
C. Xuyên khung, ngũ gia bì.
D. Hồi, sơn, quế.
Câu 5. Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?
A. Tràm, hạt dẻ.
B. Nhân trần, ngải cứu, tam thất.
C. Mây, trúc, giang.
D. Vạn tuế, phong lan.
Câu 6. Dựa vào sự hiểu biết, hãy nêu rõ khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim quí hiếm của thế giới?
A. Nam Cát Tiên (Đồng Nai).
B. Bạch Mã (Thừa Thiên Huế)
C. Tràm Chim (Đồng Tháp).
D. Bến En (Thanh Hóa).
Câu 7. Tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta chỉ đạt:
A. 33 - 35%
B. 15 - 25%
C. 30 - 33%
D. 25 - 30%
Câu 8. Nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?
A. Quản lý và bảo vệ kém, khai thác quá mức, con người khai thác
B. Chiến tranh hủy diệt, quản lý và bảo vệ kém, khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
C. Quản lý và bảo vệ kém, chiến tranh, con người khai thác quá mức.
D. Khai thác quá mức, chiến tranh, biến đổi khí hậu, lâm tặc, quản lý và bảo vệ kém.
Câu 9 .Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng nào?
A. Trung du miền núi.
B. Đồng bằng.
C. Cao nguyên.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10 . Rừng kín thường xanh thuộc hệ sinh thái nhiệt đới gió mùa, đó là rừng:
A. Ba Bể.
B. Cúc Phương.
C. Hoàng Liên Sơn
D. Tràm Chim
Câu 11. Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ:
A. Ma-lai-xia, Ấn Độ, Úc.
B. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào
C. Hi-ma-lay-a. Trung Quốc, Mi-an-ma
D. Ma-lai-xia, Ấn Độ.,Trung Quốc.
Câu 12. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng thể hiện ở mặt nào?
A. Thành phần loài, sự đa dạng của các loài động vật và thực vật
B. Nước ta có trên 14600 loài động vật và thực vật.
C. Công dụng các sản phẩm sinh học, thành phần loài, gen di truyền kiểu hệ sinh thái.
D.VN có nhiều hệ sinh thai phân bố khắp cả nước, đặc biệt là vung ven biển.
Câu 13. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia:
A. Bạch Mã (Thừa Thiên-Huế).
B. Ba Bể (Cao Bằng).
C. Ba Vì (Hà Tây).
D. Cúc Phương (Ninh Bình).
Câu 14. Nhân tố nào tạo nên sự phong phú về thành phần sinh vật ở nước ta?
A. Thổ nhưỡng, khí hậu và các thành phần khác.
B. Thổ nhưỡng, khí hậu, thời tiết thay đổi thất thường
C. Đất, sinh vật, khí hậu và tác động của con người
D. Đá mẹ , sinh vật, khí hậu và nước.
Câu 15. Rừng ôn đới phát triển ở vùng nào của nước ta?
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Tây Nguyên.
C. Việt Bắc.
D. Trường Sơn Bắc
Câu 16 . Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở vùng nào?
A. Vùng đất bãi triều cửa song, bãi bồi ven biển, ven hải đảo
B. Bãi bồi ven biển, cửa sông, hải đảo
C.Ven biển, ven đảo, cửa sông
D. Ven hải đảo, cửa sông, thềm lục địa
Câu 17. Vường quốc gia Bến En thuộc tỉnh nào?
A . Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Quảng Bình
D. Thừa Thiên Huế
Câu 18. Vườn quốc gia nào sau đây có diện tích 22000 ha?
A. Ba Bể
B. Tràm Chim
C. Cúc Phương
D. Bạch Mã
Câu 19. Có bao nhiêu loài sinh vật được đưa vào sách đổ Việt Nam?
A. Có 364 loài động vật và 340 loài thực vật quý hiếm
B. Có 365 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm
C. Có 366 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm
D. Có 365 loài động vật và 360 loài thực vật quý hiếm
Câu 20. Hệ sinh thai nào đang ngay càng mở rộng lấn át các hệ sinh thai tự nhiên?
A. Hệ sinh thai rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thai rừng nhiệt đới
C. Các khu bảo tồn thiên nhiên
D. Hệ sinh thai nông nghiệp
Mình nghĩ là: c) Tê giác, sếu đầu đỏ
Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta?
A. Có nhiều loài cây gỗ quý.
B. Cho năng suất sinh vật cao.
C. Giàu tài nguyên động vật.
D. Phân bố ở ven biển.
Đáp án A
Điểm không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta: Có nhiều loài cây gỗ quý
Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta?
A. Phân bố ở ven biển
B. Giàu tài nguyên động vật
C. Cho năng suất sinh vật cao
D. Có nhiều cây gỗ quý
Có nhiều loài cây gồ quý hiếm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rùng ngập mặn ở nước ta, rừng ngập mặn ở nước ta chủ yếu là các loài cây: mắm, bần, đước, sú, vẹt... đây là các loài tương đối phổ biển, không phải là cây gỗ quý hiếm..
=>Điểm nào Có nhiều cây gỗ quý không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta.
=> Đáp án D
Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta?
A. Phân bố ở ven biển
B. Giàu tài nguyên động vật
C. Cho năng suất sinh vật cao
D. Có nhiều cây gỗ quý
Có nhiều loài cây gồ quý hiếm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rùng ngập mặn ở nước ta, rừng ngập mặn ở nước ta chủ yếu là các loài cây: mắm, bần, đước, sú, vẹt... đây là các loài tương đối phổ biển, không phải là cây gỗ quý hiếm..