Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ATP và NADPH
B. Glucôzơ
C. ADP và NADP+
D. Oxi
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là:
A. ATP và NADPH.
B. Glucôzơ.
C. ADP và NADP+.
D. Oxi.
Đáp án C
Nguyên liệu của pha tối là CO2, NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucôzơ, NADP+, ADP. NADP+ và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra. → Đáp án C
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là:
A. ATP và NADPH
B. Glucôzơ
C. ADP và NADP+
D. Oxi
Đáp án C
Nguyên liệu của pha tối là CO2, NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucôzơ, NADP+, ADP. NADP+ và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ATP và NADPH
B. Glucozo
C. ADP và N A D P +
D. Oxi
Chọn đáp án C.
Nguyên liệu của pha tối là C O 2 , NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucozo, N A D P + , ADP, N A D P + và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra.
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ATP và NADPH
B. Glucôzơ
C. ADP và NADP+
D. Oxi
Chọn đáp án A
Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sáng nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH.
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ATP và NADPH
B. Glucôzơ
C. ADP và NADP+
D. Oxi
Chọn đáp án A
Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sáng nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ATP và NADPH
B. Glucozo
C. ADP và N A D P +
D. Oxi
Chọn đáp án C.
Nguyên liệu của pha tối là C O 2 ,NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucozo, N A D P + , ADP, N A D P + và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra.
Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên liệu của pha sáng là nước.
II. Pha sáng xảy ra trên các tylacoic.
III. Nguyên liệu sử dụng trong pha sáng là sản phẩm của pha tối.
IV. Pha tối xảy ra ở miền cơ chất.
V. Nguyên liệu pha tối là NADPH, ATP và CO2.
VI. Pha tối tổng hợp chất hữu cơ cacbpohidrat.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án D
I, II, IV, V, VI → đúng.
III → sai. Vì nguyên liệu sử dụng trong pha tối (ATP, NADPH) là sản phẩm của pha sáng tạo ra.
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
(2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng).
(3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
(4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
(5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau.
(6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
1. đúng
2. sai. Vì pha 2 diễn ra vào cả ban ngày và ban đêm.
3. Sai. Vì (B) là O2, (C) là CO2.
4. Đúng
5. Đúng.
6. Đúng
Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối.
(2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng).
(3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi.
(4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+.
(5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau.
(6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
1. đúng
2. sai. Vì pha 2 diễn ra vào cả ban ngày và ban đêm.
3. Sai. Vì (B) là O2, (C) là CO2.
4. Đúng
5. Đúng.
6. Đúng