Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Minh Tánh Lý
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 11 2018 lúc 14:59

Đáp án: B

Thông tin: Talking to actual native speakers is the most effective way to improve your English skills, speaking or otherwise.

Dịch: Nói chuyện với người bản ngữ thực tế là cách hiệu quả nhất để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn, nói hay nói cách khác.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 14:28

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 6 2019 lúc 17:05

Đáp án:

Từ “timeline” trong đoạn 4 gần nhất có nghĩa là ______.

A. một dòng cho thấy thời gian trong một ngày

B. một kế hoạch mà bao lâu mọi thứ sẽ mất

C. một thời điểm khi điều hoàn thành

D. một thiết bị ghi lại thời gian

=> The word “timeline” in paragraph 4 is closest in meaning to a plan which how long things will take

Đáp án cần chọn là: B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2019 lúc 2:36

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 3 2017 lúc 6:50

Đáp án: B.

Thông tin: Talking to actual native speakers is the most effective way to improve your English skills, speaking or otherwise.

Dịch: Nói chuyện với người bản ngữ thực tế là cách hiệu quả nhất để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn, nói hay nói cách khác.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 6 2017 lúc 12:23

Đáp án: A.

Thông tin: Make a point to speak it at home, too. Have only English at the dinner table. Stick to English TV at home. Make it as 24/7 as possible.

Dịch: Cũng nên nói điều đó ở nhà. Chỉ có tiếng Anh trong bàn ăn. Xem các chương trình tiếng Anh ở nahf và thực hiện những điều đó 27/7 nếu có thể

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 14:25

Đáp án : D

Xuyên suốt bài văn là những nỗ lực tạo ra một ngôn ngữ chung cho quốc tế của bác sĩ nhãn khoa Zamemhof

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2019 lúc 12:43

Đáp án : A

Đoạn thứ 2 kể về loại ngôn ngữ quốc tế đầu tiên mà Zamemhofs nỗ lực tạo ra sao cho dễ hiểu. Đoạn 3 nói về việc Zamemhof cố xây dựng một ngôn ngữ khác mà  sau này ông đặt tên là Esperanto (đoạn 4) -> ngôn ngữ tiền đề ra đời trước Esperanto được nhắc tới trong đoạn 2